* Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam (BIDV)
Tuần trước Agribank và Vietcombank cùng công bố giảm lãi suất huy động, các nhà phân tích và giới chuyên gia nhận định hai “ông lớn” còn lại thuộc nhóm “Big4” sẽ sớm có động thái điều chỉnh.
Sáng nay 18/9, BIDV công bố chính thức điều chỉnh giảm suất huy động.
![]() |
Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam (BIDV) |
Biểu lãi suất huy động mới tại BIDV như sau:
- Kỳ hạn 1-2 tháng giảm 0,1 điểm % về mức 3,2%/năm.
- Kỳ hạn 3-5 tháng giảm 0,4 điểm % về mức 3,7%/năm.
- Kỳ hạn 6-11 tháng giảm 0,3 điểm % về mức 4,6%/năm.
- Kỳ hạn 12-36 tháng giảm 0,3 điểm % về mức 5,5%/năm.
* Ngân hàng TMCP Quân đội (MB Bank)
Theo công bố, MB Bank chính thức giảm lãi suất huy động từ hôm nay. Như vậy MB Bank đã có lần thứ hai giảm lãi suất huy động trong tháng 9.
Biểu lãi suất huy động online được MB Bank niêm yết:
- Kỳ hạn 1-2 tháng giảm 0,1 điểm % về mức 3,6-3,8%/năm; kỳ hạn 3-5 tháng giảm 0,1 điểm % về mức 3,9-4%/năm.
- Các kỳ hạn từ 6-15 tháng giảm 0,2-0,3 điểm %. Cụ thể: Kỳ hạn 6-8 tháng sau giảm còn 5,2%/năm; kỳ hạn 9-10 tháng sau giảm còn 5,3%/năm; kỳ hạn 11 tháng sau giảm còn 5,4%/năm; kỳ hạn 12 tháng sau giảm còn 5,6%/năm; kỳ hạn 13 -15 tháng sau giảm còn 5,7%/năm.
- Các kỳ hạn 18-36 tháng được MB Bank giữ nguyên các mức lần lượt là 6,3%/năm và 6,6%/năm.
* Ngân hàng Bản Việt (BVBank)
Sáng nay, BVBank cũng công bố giảm lãi suất tiền gửi tại một loạt các kỳ hạn từ 6-36 tháng với mức giảm từ 0,4 -0,68 điểm phần trăm. Đây là ngân hàng có sự điều chỉnh giảm/lần mạnh nhất trong tháng 9.
Biểu lãi suất huy động online niêm yết tại BVBank:
Kỳ hạn 6 tháng về mức 5,75%/năm; kỳ hạn 7-8 tháng về mức 5,8-5,85%/năm; kỳ hạn 8-9 tháng về mức 5,85-5,9%/năm; kỳ hạn 10-11 tháng về mức 5,95-6%/năm; kỳ hạn 12 tháng về mức 6,05%/năm; kỳ hạn 18 tháng về mức 6,15%/năm; kỳ hạn 36 tháng về mức 6,20%/năm.
* Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank)
SeABank hôm nay thông báo cắt giảm lãi suất đồng loạt tại tất cả các kỳ hạn. Lãi suất huy động các kỳ hạn được ngân hàng điều chỉnh giảm 0,2-0,3 điểm %. (Xem chi tiết tại phần cuối bài viết)
* Ngân hàng TMCP Quốc dân (NCB)
Hôm nay, NCB cũng công bố cắt giảm 0,2 điểm % lãi suất huy động tại các kỳ hạn từ 6 tháng trở lên. (Xem chi tiết tại phần cuối bài viết)
* Các ngân hàng còn lại không có biến động về lãi suất huy động trong ngày 18/9.
Với việc “ông lớn” BIDV thông báo cắt giảm lãi suất huy động các kỳ hạn. Hiện tại trong nhóm “Big 4” còn duy nhất “đại gia” là VietinBank chưa có bất cứ động thái nào điều chỉnh lãi suất. Hiện tại biểu lãi suất tại các ngân hàng thuộc nhóm Big 4 vẫn đang thấp nhất thị trường.
Ngày 18/9, có thêm 5 ngân hàng thông báo điều chỉnh lãi suất huy động. Như vậy tính trong tháng 9 đã có tới 25 ngân hàng thông báo cắt giảm lãi xuất, trong đó có 6 ngân hàng giảm lãi suất 2 lần từ đầu tháng 9 là: ACB, Eximbank, GPBank, Techcombank, OCB và MB Bank.
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TIỀN GỬI NGÀY 18/9 (%/năm)
NGẮN HẠN 1-6 THÁNG
NGÂN HÀNG | 1 Tháng | 3 Tháng | 6 Tháng |
I. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | |||
AGRIBANK | 3,4 | 3,4 | 4,7 |
BIDV | 3,2 | 3,7 | 4,6 |
VIETCOMBANK | 3 | 3,5 | 4,5 |
VIETINBANK | 3,2 | 4 | 4,7 |
II. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG TMCP | |||
NCB | 4,75 | 4,75 | 6,6 |
VIETBANK | 4,75 | 4,75 | 6,6 |
HDBANK | 4,75 | 4,75 | 6,6 |
PVCOMBANK | 4,25 | 4,25 | 6,4 |
DONG A BANK | 4,5 | 4,5 | 6,35 |
SCB | 4,75 | 4,75 | 6,35 |
CBBANK | 4,2 | 4,3 | 6,3 |
VIETA BANK | 4,6 | 4,6 | 6,3 |
LPBANK | 4,35 | 4,35 | 6,3 |
BACA BANK | 4,75 | 4,75 | 6,2 |
BAOVIETBANK | 4,4 | 4,75 | 6,1 |
SHB | 4,5 | 4,75 | 6,1 |
OCEANBANK | 4,75 | 4,75 | 6,1 |
PG BANK | 4,45 | 4,45 | 6 |
NAMA BANK | 4,65 | 4,65 | 6 |
ABBANK | 4,5 | 4,5 | 6 |
OCB | 4,6 | 4,75 | 5,8 |
BVBANK | 4,4 | 4,7 | 5,75 |
SAIGONBANK | 3,6 | 4 | 5,7 |
VIB | 4,75 | 4,75 | 5,6 |
SACOMBANK | 3,7 | 3,9 | 5,5 |
VPBANK | 4,4 | 4,45 | 5,5 |
MSB | 4,2 | 4,2 | 5,4 |
KIENLONGBANK | 4,75 | 4,75 | 5,4 |
TECHCOMBANK | 3,85 | 4 | 5,35 |
ACB | 3,6 | 3,8 | 5,3 |
MB | 3,6 | 3,8 | 5,2 |
SEABANK | 4,45 | 4,45 | 5,2 |
EXIMBANK | 4 | 4 | 5,2 |
GPBANK | 4,25 | 4,25 | 5,15 |
TPBANK | 3,8 | 4 | 5 |
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TIỀN GỬI NGÀY 18/9 (%/năm)
DÀI HẠN 9-18 THÁNG
NGÂN HÀNG | 9 tháng | 12 tháng | 18 tháng |
I. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | |||
AGRIBANK | 4,7 | 5,5 | 5,5 |
BIDV | 4,6 | 5,5 | 5,5 |
VIETCOMBANK | 4,5 | 5,5 | 5,5 |
VIETINBANK | 4,7 | 5,8 | 5,8 |
II. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG TMCP | |||
NCB | 6,65 | 6,7 | 6,6 |
VIETBANK | 6,7 | 6,7 | 6,6 |
HDBANK | 6,7 | 6,8 | 6,8 |
PVCOMBANK | 6,4 | 6,5 | 6,8 |
DONG A BANK | 6,45 | 6,7 | 6,9 |
SCB | 6,35 | 6,45 | 6,35 |
CBBANK | 6,4 | 6,6 | 6,7 |
VIETA BANK | 6,4 | 6,5 | 6,6 |
LPBANK | 6,3 | 6,4 | 6,8 |
BACA BANK | 6,25 | 6,3 | 6,4 |
BAOVIETBANK | 6,3 | 6,5 | 6,5 |
SHB | 6,2 | 6,4 | 6,4 |
OCEANBANK | 6,2 | 6,4 | 6,8 |
PG BANK | 6 | 6,1 | 6,6 |
NAMA BANK | 6,4 | 6,5 | 6,9 |
ABBANK | 5,7 | 5,7 | 5,4 |
OCB | 5,9 | 6 | 6,4 |
BVBANK | 5,9 | 6,05 | 6,15 |
SAIGONBANK | 5,7 | 5,9 | 5,9 |
VIB | 5,6 | 6,2 | |
SACOMBANK | 5,8 | 6,2 | 6,4 |
VPBANK | 5,5 | 5,8 | 5,1 |
MSB | 5,4 | 5,5 | 5,5 |
KIENLONGBANK | 5,6 | 5,7 | 6,4 |
TECHCOMBANK | 5,4 | 5,55 | 5,55 |
ACB | 5,3 | 5,5 | |
MB | 5,3 | 5,6 | 6,3 |
SEABANK | 5,35 | 5,5 | 5,5 |
EXIMBANK | 5,5 | 5,6 | 5,8 |
GPBANK | 5,25 | 5,35 | 5,45 |
TPBANK | 5 | 5,55 | 6 |