Hôm nay Saigonbank công bố điều chỉnh giảm lãi suất huy động áp dụng cho các kỳ hạn từ 1-13 tháng với mức giảm từ 0,1-0,3 điểm %. Đây là lần đầu tiên ngân hang này điều chỉnh giảm lãi suất sau 1 tháng (lần giảm lãi suất gần nhất của Saigonbank là ngày 24/10).
![]() |
Saigonbank giảm lãi suất huy động |
Biểu lãi suất online được Saigonbank niêm yết hôm nay:
- Kỳ hạn 1-5 tháng giảm 0,1 điểm % về các mức với kỳ hạn tương ứng lần lượt là: 1 tháng 3,3%/năm; 2 tháng 3,4%/năm; 3 tháng 3,5%/năm; 4 tháng 3,7%/năm; 5 tháng 3,9%/năm.- Kỳ hạn 6-11 tháng giảm 0,3 điểm % về các mức với kỳ hạn tương ứng lần lượt là: 6 tháng 4,9%/năm; 7-8 tháng 5,0%/năm; 9-10 tháng 5,1%/năm và 11 tháng 5,2%/năm.
- Kỳ hạn 12-13 tháng giảm 0,2 điểm % về mức lần lượt là: 12 tháng mức 5,4%/năm và 13 tháng với mức 5,8%/năm (đây cũng là kỳ hạn được Saigonbank trả lãi suất cao nhất).Tại Saigonbank giữ nguyên mức lãi suất cho kỳ hạn 18-36 tháng là 5,6%/năm.
* Các ngân hàng khác không có điều chỉnh lãi suất
Thống kê trong tháng 11 đã có 37 lượt ngân hàng giảm lãi suất huy động. Trong đó:
Điều chỉnh giảm 1 lần gồm có 20 ngân hàng: Sacombank (02/11); VPBank (06/11); BaoVietBank, SHB, Nam A Bank, (07/11); ACB, KienLongBank (08/11); PG Bank (09/11); Vietcombank, PVCombank (10/11); SCB, VietA Bank, Eximbank (13/11); BVBank, TPBank (15/11) và CBBank, HDBank (16/11); GPBank (21/11) và Saigonbank (24/11).
Giảm lãi suất 2 lần có 7 ngân hàng là: VietBank (7/11, 10/11); Dong A Bank (09/11, 15/11); OceanBank (14/11, 20/11), VIB (6/11, 20/11); NCB, Techcombank (7/11, 21/11) và OCB (15/11, 23/11).
Giảm lãi suất 3 lần có 1 ngân hàng là: Bac A Bank (7/11, 8/11, 23/11)
Có 3 ngân hàng điều chỉnh tăng lãi suất là: OCB, BIDV và VIB.
Riêng OCB và VIB có 2 lần giảm và 1 lần tăng lãi suất trong tháng 11.
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TIỀN GỬI NGÀY 24/11 (%/năm)
KỲ HẠN 1-6 THÁNG
NGÂN HÀNG | 1 Tháng | 3 Tháng | 6 Tháng |
I. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | |||
AGRIBANK | 3,4 | 3,85 | 4,7 |
VIETINBANK | 3,4 | 3,75 | 4,6 |
BIDV | 3,2 | 3,5 | 4,6 |
VIETCOMBANK | 2,6 | 2,9 | 3,9 |
II. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG TMCP | |||
HDBANK | 3,85 | 3,85 | 5,7 |
PVCOMBANK | 3,65 | 3,65 | 5,6 |
OCEANBANK | 4,3 | 4,5 | 5,5 |
BAOVIETBANK | 4,4 | 4,75 | 5,5 |
VIETBANK | 3,8 | 4 | 5,4 |
KIENLONGBANK | 4,55 | 4,75 | 5,4 |
VIET A BANK | 4,4 | 4,4 | 5,4 |
NCB | 4,25 | 4,25 | 5,35 |
GPBANK | 4,05 | 4,05 | 5,25 |
BVBANK | 4 | 4,15 | 5,25 |
BAC A BANK | 3,8 | 4 | 5,2 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 5,2 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,5 | 4,9 |
OCB | 3,8 | 4 | 5,1 |
LPBANK | 3,8 | 4 | 5,1 |
CBBANK | 4,2 | 4,3 | 5,1 |
MB | 3,5 | 3,8 | 5,1 |
VIB | 3,8 | 4 | 5,1 |
MSB | 3,8 | 3,8 | 5 |
EXIMBANK | 3,6 | 3,9 | 5 |
VPBANK | 3,7 | 3,8 | 5 |
SCB | 3,75 | 3,95 | 4,95 |
PG BANK | 3,4 | 3,6 | 4,9 |
NAMA BANK | 3,6 | 4,2 | 4,9 |
DONG A BANK | 3,9 | 3,9 | 4,9 |
ABBANK | 3,7 | 4 | 4,9 |
TPBANK | 3,6 | 3,8 | 4,8 |
TECHCOMBANK | 3,55 | 3,75 | 4,75 |
SACOMBANK | 3,6 | 3,8 | 4,7 |
SEABANK | 3,8 | 4 | 4,6 |
ACB | 3,3 | 3,5 | 4,6 |
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TIỀN GỬI NGÀY 24/11 (%/năm)
KỲ HẠN 9-18 THÁNG
NGÂN HÀNG | 9 tháng | 12 tháng | 18 tháng |
I. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | |||
AGRIBANK | 4,7 | 5,5 | 5,5 |
VIETINBANK | 4,6 | 5,3 | 5,3 |
BIDV | 4,6 | 5,5 | 5,5 |
VIETCOMBANK | 3,9 | 5 | 5 |
II. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG TMCP | |||
HDBANK | 5,5 | 5,9 | 6,5 |
PVCOMBANK | 5,6 | 5,7 | 6 |
OCEANBANK | 5,6 | 5,8 | 5,8 |
BAOVIETBANK | 5,6 | 5,9 | 6,2 |
VIETBANK | 5,5 | 5,8 | 6,2 |
KIENLONGBANK | 5,6 | 5,7 | 6,2 |
VIET A BANK | 5,4 | 5,7 | 6,1 |
NCB | 5,45 | 5,7 | 6 |
GPBANK | 5,35 | 5,45 | 5,55 |
BVBANK | 5,4 | 5,5 | 5,55 |
BAC A BANK | 5,3 | 5,5 | 5,85 |
SHB | 5,4 | 5,6 | 6,1 |
SAIGONBANK | 5,1 | 5,4 | 5,6 |
OCB | 5,2 | 5,4 | 6,1 |
LPBANK | 5,2 | 5,6 | 6 |
CBBANK | 5,2 | 5,4 | 5,5 |
MB | 5,2 | 5,4 | 6,1 |
VIB | 5,2 | 5,6 | |
MSB | 5,4 | 5,5 | 6,2 |
EXIMBANK | 5,3 | 5,6 | 5,7 |
VPBANK | 5 | 5,3 | 5,1 |
SCB | 5,05 | 5,45 | 5,45 |
PG BANK | 5,3 | 5,4 | 6,2 |
NAMA BANK | 5,2 | 5,7 | 6,1 |
DONG A BANK | 5,1 | 5,4 | 5,6 |
ABBANK | 4,9 | 4,7 | 4,4 |
TPBANK | 5,35 | 5,7 | |
TECHCOMBANK | 4,8 | 5,15 | 5,15 |
SACOMBANK | 4,95 | 5 | 5,1 |
SEABANK | 4,75 | 5,1 | 5,1 |
ACB | 4,65 | 4,7 |