Ngân hàng TMCP Phương Đông (OCB)
Trong sáng nay OCB công bố điều chỉnh giảm lãi suất huy động áp dụng cho các kỳ hạn từ 1-21 tháng với mức giảm từ 0,2-0,4 điểm %. Lần gần nhất OCB giảm lãi suất là ngày 23/11/2023.
Biểu lãi suất online OCB niêm yết hôm nay:
- Kỳ hạn 1-5 tháng giảm mạnh nhất 0,4 điểm % về các mức lần lượt là: 1-2 tháng còn 3,4%/năm và 3-5 tháng về mức 3,6%/năm.
- Kỳ hạn 6-15 tháng giảm 0,2 điểm % về các mức tương ứng là: 6 tháng về mức 4,8%/năm; 9 tháng 4,9%/năm và 12-15 tháng chỉ còn 5,1%/năm.
- Kỳ hạn 18-21 tháng giảm 0,3 điểm % xuống còn 5,8%/năm.
Tại OCB giữ nguyên mức lãi suất cho các kỳ hạn 24 tháng và 36 tháng như lần điều chỉnh gần nhất ngày 23/11/2023 với mức 6,2% và 6,3%/năm. Đây cũng là nhóm lãi suất được trả lãi cao nhất tại OCB và cũng là mức lãi suất thuộc nhóm cao nhất trong toàn hệ thống.
Hôm nay OCB và MB giảm lãi suất huy động |
Ngân hàng TMCP Quân đội (MB)
Cũng trong hôm nay MB thông báo giảm lãi suất áp dụng cho kỳ hạn từ 1-11 tháng với mức giảm 0,2-0,3 điểm %. Trong tháng 12/2023 MB thực hiện 2 lần điều chỉnh giảm lãi suất, lần gần nhất nhà băng này giảm lãi suất là ngày 15/12/2023.
Biểu lãi suất mới tại MB như sau:
Kỳ hạn 1-5 tháng giảm 0,2 điểm % về các mức lần lượt là: 1 tháng 2,7%/năm; 2 tháng 2,9%/năm; 3 tháng 3,0%/năm; 4 tháng 3,3%/năm và 5 tháng về mức 3,4%/năm.
Kỳ hạn 6-11 tháng giảm 0,3 điểm % về các mức là: kỳ hạn 6-8 tháng mức 4,1%/năm; 9-10 tháng mức 4,3%/năm và kỳ hạn 11 tháng về mức 4,4%/năm.
Tại MB giữ nguyên mức lãi suất cho các kỳ hạn từ 12 tháng trở lên như lần điều chỉnh gần nhất ngày 15/12. Cụ thể: 12 tháng có mức 4,9%/năm; 13-15 tháng có mức 5,0%/năm; 18 tháng mức 5,4%/năm; 24 tháng mức 5,9%/năm và kỳ hạn 36-60 tháng có mức 6,3%/năm (đây cũng là nhóm kỳ hạn được MB áp dụng mức lãi suất cao nhất và cũng là mức cao nhất thị trường hiện nay).
Các ngân hàng khác không có điều chỉnh lãi suất
Trong tháng đầu tiên giao dịch của năm mới 2024 đã có 11 ngân hàng điều chỉnh lãi suất. Cụ thể:
- Tăng lãi suất có 1 ngân hàng là: ACB
- Giảm lãi suất có 10 ngân hàng là: GPBank, Techcombank, BaoVietBank (2/1); SHB, Eximbank, Bac A Bank (3/1); KienLongBank, LPBank (4/1) và OCB, MB (8/1)
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TIỀN GỬI NGÀY 08/1/2024
KỲ HẠN 1-6 THÁNG (%/năm)
NGÂN HÀNG | 1 Tháng | 3 Tháng | 6 Tháng |
I. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | |||
BIDV | 2,3 | 2,6 | 3,6 |
AGRIBANK | 2 | 2,5 | 3,6 |
VIETINBANK | 2,2 | 2,5 | 3,5 |
VIETCOMBANK | 1,9 | 2,2 | 3,2 |
II. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG TMCP | |||
HDBANK | 3,65 | 3,65 | 5,5 |
NCB | 4,25 | 4,25 | 5,35 |
ABBANK | 3,2 | 3,5 | 5,3 |
VIETBANK | 3,8 | 4 | 5,3 |
VIET A BANK | 4,3 | 4,3 | 5,3 |
PVCOMBANK | 3,35 | 3,35 | 5,3 |
KIENLONGBANK | 3,95 | 3,95 | 5,2 |
GPBANK | 3,4 | 3,92 | 5,15 |
BAC A BANK | 3,7 | 3,9 | 5,1 |
BAOVIETBANK | 3,8 | 4,15 | 5,1 |
CBBANK | 4,2 | 4,3 | 5,1 |
BVBANK | 3,8 | 3,9 | 5,05 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 5 |
DONG A BANK | 3,9 | 3,9 | 4,9 |
NAMA BANK | 3,3 | 4 | 4,9 |
PGBANK | 3,1 | 3,5 | 4,9 |
OCB | 3,4 | 3,6 | 4,8 |
OCEANBANK | 3,7 | 3,9 | 4,8 |
VIB | 3,4 | 3,5 | 4,7 |
SACOMBANK | 3,6 | 3,8 | 4,7 |
EXIMBANK | 3,4 | 3,7 | 4,6 |
TPBANK | 3,2 | 3,4 | 4,4 |
SEABANK | 3,6 | 3,8 | 4,4 |
LPBANK | 2,8 | 3,1 | 4,3 |
VPBANK | 3,3 | 3,4 | 4,3 |
SAIGONBANK | 2,8 | 3 | 4,2 |
MSB | 3,5 | 3,5 | 4,2 |
MB | 2,7 | 3 | 4,1 |
TECHCOMBANK | 2,95 | 3,15 | 4,05 |
ACB | 2,9 | 3,2 | 3,9 |
SCB | 1,95 | 2,25 | 3,25 |
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TIỀN GỬI NGÀY 08/1/2024
KỲ HẠN 9-18 THÁNG (%/năm)
NGÂN HÀNG | 9 tháng | 12 tháng | 18 tháng |
I. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | |||
BIDV | 3,6 | 5 | 5 |
AGRIBANK | 3,6 | 5 | 5 |
VIETINBANK | 3,5 | 5 | 5 |
VIETCOMBANK | 3,2 | 4,8 | 4,8 |
II. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG TMCP | |||
HDBANK | 5,5 | 5,7 | 6,5 |
NCB | 5,45 | 5,7 | 6 |
ABBANK | 4,5 | 4,3 | 4 |
VIETBANK | 5,4 | 5,7 | 6,1 |
VIET A BANK | 5,3 | 5,6 | 6 |
PVCOMBANK | 5,3 | 5,4 | 5,7 |
KIENLONGBANK | 5,4 | 5,5 | 6 |
GPBANK | 5,3 | 5,35 | 5,45 |
BAC A BANK | 5,2 | 5,4 | 5,8 |
BAOVIETBANK | 5,2 | 5,6 | 5,8 |
CBBANK | 5,2 | 5,4 | 5,5 |
BVBANK | 5,2 | 5,5 | 5,55 |
SHB | 5,2 | 5,4 | 5,8 |
DONG A BANK | 5,1 | 5,4 | 6,1 |
NAMA BANK | 5,2 | 5,7 | 6,1 |
PGBANK | 5,3 | 5,8 | 6,1 |
OCB | 4,9 | 5,1 | 5,8 |
OCEANBANK | 5 | 5,5 | 5,7 |
VIB | 4,7 | | 5,1 |
SACOMBANK | 4,95 | 5 | 5,1 |
EXIMBANK | 5 | 5,1 | 5,5 |
TPBANK | | 5 | 5,3 |
SEABANK | 4,55 | 5 | 5,1 |
LPBANK | 4,4 | 5,3 | 5,7 |
VPBANK | 4,3 | 5,1 | 5,1 |
SAIGONBANK | 4,4 | 5,1 | 5,5 |
MSB | 4,2 | 4,9 | 4,9 |
MB | 4,3 | 4,9 | 5,4 |
TECHCOMBANK | 4,1 | 4,75 | 4,75 |
ACB | 4,2 | 4,8 | |
SCB | 3,25 | 4,85 | 4,85 |
Tags:
thị trường tài chính
lãi suất ngân hàng
lợi nhuận gửi tiết kiệm ngân hàng
lãi suất gửi tiết kiệm
Tin liên quan
Tổng hợp mức lãi suất tiền gửi Ngân hàng ngày 5/1/2024: Kỳ hạn 18 tháng cao nhất 6,5%
Tổng hợp mức lãi suất tiền gửi Ngân hàng ngày 14/12: Vpbank và VIB đồng loạt điều chỉnh lãi suất
Tổng hợp mức lãi suất tiền gửi Ngân hàng ngày 11/12: Thêm 2 “ông lớn” nhóm Big 4 và 3 nhà băng tư nhân giảm lãi suất huy động
Tin cũ hơn
- Giá vàng hôm nay 8/1/2024: Vàng dự báo tiếp tục tăng trong tuần giao dịch mới
- Sau Quyết định 02 của Ngân hàng Nhà nước, giá vàng SJC, vàng nhẫn hôm nay tăng giảm trái chiều
- Giá vàng giảm có phải là cơ hội tích trữ cho các nhà đầu tư?
- Phó Thống đốc Ngân hàng Nhà nước: Tăng trưởng tín dụng năm 2023 đạt khoảng 13,5%
- Chuyên gia dự báo về xu hướng lãi suất năm 2024
- Thêm ngân hàng tăng lãi suất huy động ngày 28/12/2023
- Agribank giảm lãi suất tiền gửi thêm 0,2 điểm %
- Giá vàng hôm nay 25/12/2023: Vàng dự báo tiếp tục đà tăng trong tuần tới
- Giá xăng dầu hôm nay ngày 21/12/2023: Xăng E5 RON 92 tăng từ 687- 740 đồng/lít; giá dầu tăng nhẹ
- Tỷ giá USD hôm nay 21/12/2023: USD đảo chiều nhích tăng nhẹ