* Ngân hàng TMCP Kiên Long (KienLongBank)

Theo công bố sáng này của KienLongBank, ngân hàng này điều chỉnh giảm lãi suất huy động áp dụng cho các kỳ hạn ngắn từ 1-3 tháng với mức giảm từ 0,4-0,6 điểm %. Qua gần 1 tháng KienLongBank mới có động thái điều chỉnh lãi suất, lần gần nhất nhà băng này giảm lái suất là ngày 8/11.

Tổng hợp mức lãi suất tiền gửi Ngân hàng ngày 06/12: KienLongBank giảm mạnh lãi suất huy động kỳ hạn ngắn
KienLongBank giảm mạnh lãi suất kỳ hạn 1-3 tháng

Biểu lãi suất online KiênLongBank niêm yết hôm nay:

- Kỳ hạn 1 và 2 tháng giảm 0,4 điểm % từ mức 4,55%/năm xuống còn 4,15%/năm.

- Kỳ hạn 3 tháng giảm mạnh 0,6 điểm % từ mức 4,75%/năm xuống còn 4,15%/năm.

Các kỳ hạn còn lại được KienLongBank giữ nguyên theo lần điều chỉnh gần nhất ngày 8/11. Cụ thể: kỳ hạn 6 tháng mức 5,4%/năm; kỳ hạn 9 tháng mức 5,6%/năm; kỳ hạn 12-13 tháng mức 5,7%/năm; kỳ hạn 15 tháng mức 5,8%/năm; kỳ hạn 18-36 tháng mức 6,2%/năm (đây cũng là kỳ hạn được trả lãi suất cao nhất tại nhà băng này).

* Các ngân hàng khác không có điều chỉnh lãi suất

Kết thúc tháng 11 đã có 44 lượt ngân hàng (tổng số 31 ngân hàng) giảm lãi suất huy động. Cả 4 nhà băng lớn trong nhóm Big 4 đã điều chỉnh giảm lãi suất và riêng Vietcombank giảm tới 2 lần.

Trong tháng 12 đã có 4 ngân hàng điều chỉnh giảm lãi suất là: HDBank (01/12); Techcombank (04/12); Eximbank (05/12) và KienLongBank (06/12).

BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TIỀN GỬI NGÀY 06/12 (%/năm)

KỲ HẠN 1-6 THÁNG

NGÂN HÀNG

1 Tháng

3 Tháng

6 Tháng

I. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

AGRIBANK

3,2

3,6

4,5

BIDV

3,2

3,5

4,5

VIETINBANK

3,2

3,6

4,5

VIETCOMBANK

2,4

2,7

3,7

II. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG TMCP

HDBANK

3,65

3,64

5,5

PVCOMBANK

3,65

3,65

5,6

OCEANBANK

4,3

4,5

5,5

VIETBANK

3,8

4

5,4

KIENLONGBANK

4,15

4,15

5,4

VIET A BANK

4,4

4,4

5,4

NCB

4,25

4,25

5,35

BAOVIETBANK

4,2

4,55

5,3

GPBANK

4,05

4,05

5,25

SHB

3,5

3,8

5,2

BAC A BANK

3,8

4

5,2

LPBANK

3,8

4

5,1

OCB

3,8

4

5,1

CBBANK

4,2

4,3

5,1

VIB

3,8

4

5,1

BVBANK

3,8

3,9

5,05

EXIMBANK

3,6

3,9

4,9

MSB

3,8

3,8

5

VPBANK

3,7

3,8

5

SCB

3,75

3,95

4,95

NAMA BANK

3,6

4,2

4,9

SAIGONBANK

3,3

3,5

4,9

PGBANK

3,4

3,6

4,9

DONG A BANK

3,9

3,9

4,9

ABBANK

3,7

4

4,9

MB

3,3

3,6

4,8

TPBANK

3,6

3,8

4,8

SACOMBANK

3,6

3,8

4,7

TECHCOMBANK

3,45

3,75

4,65

SEABANK

3,8

4

4,6

ACB

3,3

3,5

4,6

BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TIỀN GỬI NGÀY 06/12 (%/năm)

KỲ HẠN 9-18 THÁNG

NGÂN HÀNG

9 tháng

12 tháng

18 tháng

I. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

AGRIBANK

4,5

5,3

5,3

BIDV

4,5

5,3

5,3

VIETINBANK

4,5

5,3

5,3

VIETCOMBANK

3,7

4,8

4,8

II. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG TMCP

HDBANK

5,3

5,7

6,5

PVCOMBANK

5,6

5,7

6

OCEANBANK

5,6

5,8

5,8

VIETBANK

5,5

5,8

6,2

KIENLONGBANK

5,6

5,7

6,2

VIET A BANK

5,4

5,7

6,1

NCB

5,45

5,7

6

BAOVIETBANK

5,4

5,6

6

GPBANK

5,35

5,45

5,55

SHB

5,4

5,6

6,1

BAC A BANK

5,3

5,5

5,85

LPBANK

5,2

5,6

6

OCB

5,2

5,4

6,1

CBBANK

5,2

5,4

5,5

VIB

5,2

5,6

BVBANK

5,2

5,5

5,55

EXIMBANK

5,3

5,5

5,7

MSB

5,4

5,5

6,2

VPBANK

5

5,3

5,1

SCB

5,05

5,45

5,45

NAMA BANK

5,2

5,7

6,1

SAIGONBANK

5,1

5,4

5,6

PGBANK

5,3

5,4

6,2

DONG A BANK

5,1

5,4

5,6

ABBANK

4,9

4,7

4,4

MB

4,9

5,2

5,7

TPBANK

5,35

5,7

SACOMBANK

4,95

5

5,1

TECHCOMBANK

4,7

4,85

4,85

SEABANK

4,75

5,1

5,1

ACB

4,65

4,7