* Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt (LPBank)

Sáng nay theo thông tin từ website của LPBank, ngân hàng này công bố điều chỉnh giảm sâu lãi suất huy động.

Tổng hợp mức lãi suất tiền gửi Ngân hàng ngày 03/10: Thêm 3 nhà băng cắt giảm lãi suất huy động
Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt (LPBank)

Biểu lãi suất huy động online mới được LPBank niêm yết:

+ Kỳ hạn 1 tháng giảm 0,2 điểm % về mức 4,15%/năm

+ Kỳ hạn 6-8 tháng giảm 1,0 điểm % về mức 5,3%/năm (đây là mức giảm/lần cao nhất trong hệ thông ngân hàng)

+ Kỳ hạn 9 tháng giảm 0,9 điểm % về mức 5,4%/năm (đây cũng là mức giảm rất cao)

+ Kỳ hạn 10 tháng giảm 0,8 điểm % về mức 5,5%/năm

+ Kỳ hạn 11 tháng giảm 0,7 điểm % về mức 5,6%/năm

+ Kỳ hạn 12 tháng giảm 0,3 điểm % về mức 6,1%/năm

+ Kỳ hạn 13-16 tháng giảm 0,4 điểm % về mức 6,2%/năm

Tại LBBank giữ nguyên mức lãi suất cho tiền gửi kỳ hạn từ 18-36 tháng với mức lãi suất khá cao là 6,8%/năm

* Ngân hàng TMCP Nam Á (Nam A Bank)

Cũng trong hôm nay Nam A Bank công bố điều chỉnh giảm lãi suất huy động đối với các kỳ hạn từ 6-36 tháng. Cụ thể: kỳ hạn 6 tháng giảm 0,4 điểm % về mức 5,2%/năm; kỳ hạn 7-11 tháng giảm 0,6 điểm % về mức 5,3%/năm; kỳ hạn 12-14 tháng giảm 0,5 điểm % về mức 5,8%/năm; kỳ hạn từ 18-36 tháng giảm 0,3 điểm % về mức 6,4%/năm. Tại Nam A Bank kỳ hạn 1-5 tháng được giữ nguyên mức lãi suất cũ là 4,65%/năm.

* Ngân hàng Xây dựng (CBBank)

CBBank công bố điều chỉnh giảm lãi suất huy động online bắt đầu từ hôm nay. Theo đó, CBBank cắt giảm 0,3 điểm % cho các kỳ hạn từ 6 tháng trở lên. Kỳ hạn từ 1-5 tháng được ngân hàng này giữ nguyên mức cũ (kỳ hạn 1-2 tháng là 4,2%/năm và kỳ hạn 3-5 tháng là 4,3%/năm).

* Các ngân hàng khác không có điều chỉnh lãi suất

Sau 2 phiên giao dịch đầu tiên của tháng 10 đã có 5 ngân hàng công bố điều chỉnh giảm lãi suất huy động là: ACB, Bac A Bank (02/10) và LPBank, Nam A Bank, CBBank (03/10).

BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TIỀN GỬI NGÀY 03/10 (%/năm)

NGẮN HẠN 1-6 THÁNG

NGÂN HÀNG

1 Tháng

3 Tháng

6 Tháng

I. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

AGRIBANK

3,4

3,85

4,7

BIDV

3,2

3,7

4,6

VIETCOMBANK

3

3,5

4,5

VIETINBANK

3,4

3,85

4,7

II. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG TMCP

PVCOMBANK

4,25

4,25

6,4

NCB

4,75

4,75

6,3

CBBANK

4,2

4,3

6

LPBANK

4,15

4,35

5,3

DONG A BANK

4,5

4,5

6,2

HDBANK

4,45

4,45

6,1

VIET A BANK

4,6

4,6

6,1

BAOVIETBANK

4,4

4,75

6,1

VIETBANK

4,75

4,75

6

BAC A BANK

4,75

4,75

5,9

OCEANBANK

4,6

4,6

5,8

SCB

4,75

4,75

5,75

BVBANK

4,4

4,7

5,75

SHB

4

4,3

5,7

SAIGONBANK

3,6

4

5,7

NAMA BANK

4,65

4,65

5,2

PG BANK

4

4

5,6

VIB

4,75

4,75

5,6

SACOMBANK

3,7

3,9

5,5

KIENLONGBANK

4,75

4,75

5,4

OCB

4,1

4,25

5,3

MB

3,6

3,8

5,2

EXIMBANK

4

4

5,2

VPBANK

4,1

4,15

5,2

SEABANK

4,5

4,5

5,2

GPBANK

4,25

4,25

5,15

TECHCOMBANK

3,65

3,85

5,15

ACB

3,5

3,7

5

MSB

3,8

3,8

5

TPBANK

3,8

4

5

ABBANK

3,7

3,9

4,9

BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TIỀN GỬI NGÀY 03/10 (%/năm)

DÀI HẠN 9-18 THÁNG

NGÂN HÀNG

9 tháng

12 tháng

18 tháng

I. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

AGRIBANK

4,7

5,5

5,5

BIDV

4,6

5,5

5,5

VIETCOMBANK

4,5

5,5

5,5

VIETINBANK

4,7

5,5

5,5

II. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG TMCP

PVCOMBANK

6,4

6,5

6,8

NCB

6,35

6,4

6,4

CBBANK

6,1

6,3

6,4

LPBANK

5,4

6,1

6,8

DONG A BANK

6,3

6,55

6,75

HDBANK

6,1

6,3

6,5

VIET A BANK

6,2

6,5

6,6

BAOVIETBANK

6,3

6,5

6,5

VIETBANK

6,1

6,3

6,8

BAC A BANK

6

6,1

6,25

OCEANBANK

5,9

6,1

6,5

SCB

5,85

6,05

6,05

BVBANK

5,9

6,05

6,15

SHB

5,8

6,1

6,4

SAIGONBANK

5,7

5,9

5,9

NAMA BANK

5,3

5,8

6,4

PG BANK

5,6

5,7

6,4

VIB

5,6

6,2

SACOMBANK

5,8

6,2

6,4

KIENLONGBANK

5,6

5,7

6,4

OCB

5,4

5,5

5,9

MB

5,3

5,6

6,3

EXIMBANK

5,5

5,6

5,8

VPBANK

5,2

5,5

5,1

SEABANK

5,35

5,5

5,5

GPBANK

5,25

5,35

5,45

TECHCOMBANK

5,2

5,45

5,45

ACB

5,1

5,5

MSB

5,1

5,5

5,5

TPBANK

5

5,55

6

ABBANK

4,9

4,7

4,4