Sáng nay theo thông tin từ website của LPBank, ngân hàng này công bố điều chỉnh giảm sâu lãi suất huy động.
![]() |
Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt (LPBank) |
Biểu lãi suất huy động online mới được LPBank niêm yết:
+ Kỳ hạn 1 tháng giảm 0,2 điểm % về mức 4,15%/năm
+ Kỳ hạn 6-8 tháng giảm 1,0 điểm % về mức 5,3%/năm (đây là mức giảm/lần cao nhất trong hệ thông ngân hàng)
+ Kỳ hạn 9 tháng giảm 0,9 điểm % về mức 5,4%/năm (đây cũng là mức giảm rất cao)
+ Kỳ hạn 10 tháng giảm 0,8 điểm % về mức 5,5%/năm
+ Kỳ hạn 11 tháng giảm 0,7 điểm % về mức 5,6%/năm
+ Kỳ hạn 12 tháng giảm 0,3 điểm % về mức 6,1%/năm
+ Kỳ hạn 13-16 tháng giảm 0,4 điểm % về mức 6,2%/năm
Tại LBBank giữ nguyên mức lãi suất cho tiền gửi kỳ hạn từ 18-36 tháng với mức lãi suất khá cao là 6,8%/năm
* Ngân hàng TMCP Nam Á (Nam A Bank)
Cũng trong hôm nay Nam A Bank công bố điều chỉnh giảm lãi suất huy động đối với các kỳ hạn từ 6-36 tháng. Cụ thể: kỳ hạn 6 tháng giảm 0,4 điểm % về mức 5,2%/năm; kỳ hạn 7-11 tháng giảm 0,6 điểm % về mức 5,3%/năm; kỳ hạn 12-14 tháng giảm 0,5 điểm % về mức 5,8%/năm; kỳ hạn từ 18-36 tháng giảm 0,3 điểm % về mức 6,4%/năm. Tại Nam A Bank kỳ hạn 1-5 tháng được giữ nguyên mức lãi suất cũ là 4,65%/năm.
* Ngân hàng Xây dựng (CBBank)
CBBank công bố điều chỉnh giảm lãi suất huy động online bắt đầu từ hôm nay. Theo đó, CBBank cắt giảm 0,3 điểm % cho các kỳ hạn từ 6 tháng trở lên. Kỳ hạn từ 1-5 tháng được ngân hàng này giữ nguyên mức cũ (kỳ hạn 1-2 tháng là 4,2%/năm và kỳ hạn 3-5 tháng là 4,3%/năm).
* Các ngân hàng khác không có điều chỉnh lãi suất
Sau 2 phiên giao dịch đầu tiên của tháng 10 đã có 5 ngân hàng công bố điều chỉnh giảm lãi suất huy động là: ACB, Bac A Bank (02/10) và LPBank, Nam A Bank, CBBank (03/10).
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TIỀN GỬI NGÀY 03/10 (%/năm)
NGẮN HẠN 1-6 THÁNG
NGÂN HÀNG | 1 Tháng | 3 Tháng | 6 Tháng |
I. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | |||
AGRIBANK | 3,4 | 3,85 | 4,7 |
BIDV | 3,2 | 3,7 | 4,6 |
VIETCOMBANK | 3 | 3,5 | 4,5 |
VIETINBANK | 3,4 | 3,85 | 4,7 |
II. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG TMCP | |||
PVCOMBANK | 4,25 | 4,25 | 6,4 |
NCB | 4,75 | 4,75 | 6,3 |
CBBANK | 4,2 | 4,3 | 6 |
LPBANK | 4,15 | 4,35 | 5,3 |
DONG A BANK | 4,5 | 4,5 | 6,2 |
HDBANK | 4,45 | 4,45 | 6,1 |
VIET A BANK | 4,6 | 4,6 | 6,1 |
BAOVIETBANK | 4,4 | 4,75 | 6,1 |
VIETBANK | 4,75 | 4,75 | 6 |
BAC A BANK | 4,75 | 4,75 | 5,9 |
OCEANBANK | 4,6 | 4,6 | 5,8 |
SCB | 4,75 | 4,75 | 5,75 |
BVBANK | 4,4 | 4,7 | 5,75 |
SHB | 4 | 4,3 | 5,7 |
SAIGONBANK | 3,6 | 4 | 5,7 |
NAMA BANK | 4,65 | 4,65 | 5,2 |
PG BANK | 4 | 4 | 5,6 |
VIB | 4,75 | 4,75 | 5,6 |
SACOMBANK | 3,7 | 3,9 | 5,5 |
KIENLONGBANK | 4,75 | 4,75 | 5,4 |
OCB | 4,1 | 4,25 | 5,3 |
MB | 3,6 | 3,8 | 5,2 |
EXIMBANK | 4 | 4 | 5,2 |
VPBANK | 4,1 | 4,15 | 5,2 |
SEABANK | 4,5 | 4,5 | 5,2 |
GPBANK | 4,25 | 4,25 | 5,15 |
TECHCOMBANK | 3,65 | 3,85 | 5,15 |
ACB | 3,5 | 3,7 | 5 |
MSB | 3,8 | 3,8 | 5 |
TPBANK | 3,8 | 4 | 5 |
ABBANK | 3,7 | 3,9 | 4,9 |
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TIỀN GỬI NGÀY 03/10 (%/năm)
DÀI HẠN 9-18 THÁNG
NGÂN HÀNG | 9 tháng | 12 tháng | 18 tháng |
I. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | |||
AGRIBANK | 4,7 | 5,5 | 5,5 |
BIDV | 4,6 | 5,5 | 5,5 |
VIETCOMBANK | 4,5 | 5,5 | 5,5 |
VIETINBANK | 4,7 | 5,5 | 5,5 |
II. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG TMCP | |||
PVCOMBANK | 6,4 | 6,5 | 6,8 |
NCB | 6,35 | 6,4 | 6,4 |
CBBANK | 6,1 | 6,3 | 6,4 |
LPBANK | 5,4 | 6,1 | 6,8 |
DONG A BANK | 6,3 | 6,55 | 6,75 |
HDBANK | 6,1 | 6,3 | 6,5 |
VIET A BANK | 6,2 | 6,5 | 6,6 |
BAOVIETBANK | 6,3 | 6,5 | 6,5 |
VIETBANK | 6,1 | 6,3 | 6,8 |
BAC A BANK | 6 | 6,1 | 6,25 |
OCEANBANK | 5,9 | 6,1 | 6,5 |
SCB | 5,85 | 6,05 | 6,05 |
BVBANK | 5,9 | 6,05 | 6,15 |
SHB | 5,8 | 6,1 | 6,4 |
SAIGONBANK | 5,7 | 5,9 | 5,9 |
NAMA BANK | 5,3 | 5,8 | 6,4 |
PG BANK | 5,6 | 5,7 | 6,4 |
VIB | 5,6 | 6,2 | |
SACOMBANK | 5,8 | 6,2 | 6,4 |
KIENLONGBANK | 5,6 | 5,7 | 6,4 |
OCB | 5,4 | 5,5 | 5,9 |
MB | 5,3 | 5,6 | 6,3 |
EXIMBANK | 5,5 | 5,6 | 5,8 |
VPBANK | 5,2 | 5,5 | 5,1 |
SEABANK | 5,35 | 5,5 | 5,5 |
GPBANK | 5,25 | 5,35 | 5,45 |
TECHCOMBANK | 5,2 | 5,45 | 5,45 |
ACB | 5,1 | 5,5 | |
MSB | 5,1 | 5,5 | 5,5 |
TPBANK | 5 | 5,55 | 6 |
ABBANK | 4,9 | 4,7 | 4,4 |