Sáng nay PGBank thông báo điều chỉnh giảm lãi suất huy động cho các kỳ hạn từ 6-36 tháng với mức giảm từ 0,2 – 0,3 điểm %.
![]() |
PGBank điều chỉnh giảm lãi suất huy động 05/10 |
Biểu lãi suất huy động online tại PGBank:
+ Kỳ hạn 6-9 tháng và 12 tháng giảm 0,3 điểm % về mức lần lượt là 5,3%/năm và 5,4%/năm.
+ Kỳ hạn 13 tháng, 18 tháng và 24-36 tháng giảm 0,2 điểm % về mức lần lượt là 5,5%/năm, 6,2%/năm và 6,3%/năm.
Các kỳ ngắn hạn từ 1-5 tháng được PGBank giữ nguyên lãi suất theo mức cũ là 4,0%/năm.
* Ngân hàng TMCP Việt Á (Viet A Bank)
Cũng trong hôm nay Viet A Bank công bố điều chỉnh giảm lãi suất huy động cho các kỳ hạn tiền gửi từ 1-36 tháng với mức giảm 0,1 - 0,2 điểm %. Cụ thể: giảm 0,1 điểm % áp dụng cho các kỳ hạn từ 1-11 tháng và 18-36 tháng; giảm 0,2 điểm % áp dụng cho các kỳ hạn 12-15 tháng.
* Các ngân hàng khác không có điều chỉnh lãi suất
Theo thống kê, trong tháng 10 đã có 10 ngân hàng công bố điều chỉnh giảm lãi suất huy động là: ACB, Bac A Bank (02/10); LPBank, Nam A Bank, CBBank (03/10); Vietcombank, DongA Bank, VietBank (04/10) và PGBank, Viet A Bank (05/10). Riêng GPBank là ngân hàng duy nhất tăng lãi suất huy động.
Nhận định của các chuyên gia tài chính, những động thái cắt giảm lãi suất huy động sẽ giúp các nhà băng giảm chi phí đầu vào, từ đó có thể kéo giảm lãi suất cho vay với khách hàng. Xu hướng này là phù hợp với mục tiêu giảm lãi suất cho vay, hỗ trợ phục hồi kinh tế.
Lãi suất huy động trên thị trường liên tục giảm vài tháng qua trong bối cảnh hệ thống ngân hàng "thừa tiền" vì tăng trưởng tín dụng ảm đạm. Tính đến cuối tháng 9, tốc độ tăng trưởng tín dụng chỉ đạt khoảng 5,73%, bằng một nửa so với cùng kỳ năm trước và hơn một phần ba mục tiêu định hướng cả năm.
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TIỀN GỬI NGÀY 05/10 (%/năm)
NGẮN HẠN 1-6 THÁNG
NGÂN HÀNG
| 1 Tháng
| 3 Tháng
| 6 Tháng
|
I. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
| |||
AGRIBANK
| 3,4
| 3,85
| 4,7
|
BIDV
| 3,2
| 3,7
| 4,6
|
VIETCOMBANK
| 3
| 3,3
| 4,3
|
VIETINBANK
| 3,4
| 3,85
| 4,7
|
II. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG TMCP
| |||
PVCOMBANK
| 4,25
| 4,25
| 6,4
|
NCB
| 4,75
| 4,75
| 6,3
|
HDBANK
| 4,45
| 4,45
| 6,1
|
BAOVIETBANK
| 4,4
| 4,75
| 6,1
|
VIET A BANK
| 4,5
| 4,5
| 6
|
CBBANK
| 4,2
| 4,3
| 6
|
BAC A BANK
| 4,75
| 4,75
| 5,9
|
OCEANBANK
| 4,6
| 4,6
| 5,8
|
SCB
| 4,75
| 4,75
| 5,75
|
BVBANK
| 4,4
| 4,7
| 5,75
|
SHB
| 4
| 4,3
| 5,7
|
SAIGONBANK
| 3,6
| 4
| 5,7
|
VIETBANK
| 4,55
| 4,55
| 5,7
|
DONG A BANK
| 4,5
| 4,5
| 5,7
|
VIB
| 4,75
| 4,75
| 5,6
|
SACOMBANK
| 3,7
| 3,9
| 5,5
|
GPBANK
| 4,25
| 4,25
| 5,45
|
KIENLONGBANK
| 4,75
| 4,75
| 5,4
|
PG BANK
| 4
| 4
| 5,3
|
LPBANK
| 4,15
| 4,35
| 5,3
|
OCB
| 4,1
| 4,25
| 5,3
|
VPBANK
| 4,1
| 4,15
| 5,2
|
MB
| 3,6
| 3,6
| 5,2
|
SEABANK
| 4,5
| 4,5
| 5,2
|
EXIMBANK
| 4
| 4
| 5,2
|
NAMA BANK
| 4,65
| 4,65
| 5,2
|
TECHCOMBANK
| 3,65
| 3,85
| 5,15
|
ACB
| 3,5
| 3,7
| 5
|
TPBANK
| 3,8
| 4
| 5
|
MSB
| 3,8
| 3,8
| 5
|
ABBANK
| 3,7
| 3,9
| 4,9
|
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TIỀN GỬI NGÀY 05/10 (%/năm)
DÀI HẠN 9-18 THÁNG
NGÂN HÀNG
| 9 tháng
| 12 tháng
| 18 tháng
|
I. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
| |||
AGRIBANK
| 4,7
| 5,5
| 5,5
|
BIDV
| 4,6
| 5,5
| 5,5
|
VIETCOMBANK
| 4,3
| 5,3
| 5,3
|
VIETINBANK
| 4,7
| 5,5
| 5,5
|
II. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG TMCP
| |||
PVCOMBANK
| 6,4
| 6,5
| 6,8
|
NCB
| 6,35
| 6,4
| 6,4
|
HDBANK
| 6,1
| 6,3
| 6,5
|
BAOVIETBANK
| 6,3
| 6,5
| 6,5
|
VIET A BANK
| 6,1
| 6,3
| 6,5
|
CBBANK
| 6,1
| 6,3
| 6,4
|
BAC A BANK
| 6
| 6,1
| 6,25
|
OCEANBANK
| 5,9
| 6,1
| 6,5
|
SCB
| 5,85
| 6,05
| 6,05
|
BVBANK
| 5,9
| 6,05
| 6,15
|
SHB
| 5,8
| 6,1
| 6,4
|
SAIGONBANK
| 5,7
| 5,9
| 5,9
|
VIETBANK
| 5,8
| 6
| 6,8
|
DONG A BANK
| 5,8
| 6,05
| 6,05
|
VIB
| 5,6
|
| 6,2
|
SACOMBANK
| 5,8
| 6,2
| 6,4
|
GPBANK
| 5,55
| 5,65
| 5,75
|
KIENLONGBANK
| 5,6
| 5,7
| 6,4
|
PG BANK
| 5,3
| 5,4
| 6,3
|
LPBANK
| 5,4
| 6,1
| 6,8
|
OCB
| 5,4
| 5,5
| 5,1
|
VPBANK
| 5,2
| 5,5
| 5,1
|
MB
| 5,3
| 5,6
| 6,3
|
SEABANK
| 5,35
| 5,5
| 5,5
|
EXIMBANK
| 5,5
| 5,6
| 5,8
|
NAMA BANK
| 5,3
| 5,8
| 6,4
|
TECHCOMBANK
| 5,2
| 5,45
| 5,45
|
ACB
| 5,1
| 5,5
|
|
TPBANK
| 5
| 5,55
| 6
|
MSB
| 5,4
| 5,5
| 5,5
|
ABBANK
| 4,9
| 4,7
| 4,4
|