* Ngân hàng TMCP Đông Á (Dong A Bank)

Hôm nay Dong A Bank công bố điều chỉnh giảm lãi suất huy động áp dụng cho tất cả các kỳ hạn từ 1-36 tháng với mức giảm 0,15 – 0,3 điểm %.

Tổng hợp mức lãi suất tiền gửi Ngân hàng ngày 09/11: Dong A Bank và PG Bank giảm lãi suất huy động
Dong A Bank điều chỉnh giảm lãi suất huy động

Biểu lãi suất online được Dong A Bank niêm yết hôm nay:

+ Mức giảm 0,3 điểm % áp dụng cho các kỳ hạn từ 1-12 tháng. Sau giảm mức lãi suất cụ thể là: Kỳ hạn 1-5 tháng về mức 4,2%/năm; Kỳ hạn 6-8 tháng về mức 5,2%/năm; Kỳ hạn 9-11 tháng về mức 5,3%/năm; Kỳ hạn 12 tháng về mức 5,55%/năm.

+ Mức giảm 0,15 điểm % áp dụng cho các kỳ hạn từ 13-36 tháng. Sau giảm mức lãi suất cụ thể là: Kỳ hạn 13 tháng về mức 5,95%/năm; Kỳ hạn 18-36 tháng về mức 5,7%/năm.

Như vậy, tại Dong A Bank không còn kỳ hạn nào được trả lãi suất ở mức 6,0%/năm trở lên, cao nhất là kỳ hạn 13 tháng với mức lãi suất 5,95%/năm. Tuy nhiên, ngân hàng này vẫn áp dụng lãi suất ưu đãi cho khách hàng VIP và siêu VIP với mức 7,5%/năm khi thỏa mãn điều kiện số tiền gửi phải từ 200 tỷ đồng trở lên.

* Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex (PG Bank)

PG Bank thông báo điểu chỉnh giảm lãi suất hôm nay, áp dụng cho số ít các kỳ hạn ngắn từ 1-6 tháng tuy nhiên lực giảm khá mạnh lên đến 0,4 điểm %. Cụ thể, kỳ hạn 1-3 tháng trước đây chung một mức lãi suất là 3,8%/năm, sau điều chỉnh chia thành các kỳ hạn cụ thể hơn:

+ Kỳ hạn 1 tháng giảm 0,4 điểm % về mức 3,4%/năm; kỳ hạn 2 tháng giảm 0,3 điểm % về mức 3,5%/năm; kỳ hạn 3 tháng giảm 0,2 điểm % về mức 3,6%/năm.

+ Kỳ hạn 6 tháng giảm 0,2 điểm % về mức 4,9%/năm.

Các kỳ hạn từ 7 tháng trở lên vẫn được PG Bank giữ nguyên mức lãi suất cũ.

* Các ngân hàng khác không có điều chỉnh lãi suất

Thống kê trong tháng 11 đã có 14 ngân hàng giảm lãi suất huy động là: Sacombank (02/11); VPBank,VIB (06/11); BaoVietBank, NCB, SHB, Techcombank, Bac A Bank, Nam A Bank, VietBank (07/11); ACB, KienLongBank (08/11) và Dong A Bank, PG Bank (09/11) . Riêng Bac A Bank có 2 lần giảm lãi suất liên tiếp vào ngày 7 và 8/11.

BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TIỀN GỬI NGÀY 09/11 (%/năm)

KỲ HẠN 1-6 THÁNG

NGÂN HÀNG

1 Tháng

3 Tháng

6 Tháng

I. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

AGRIBANK

3,4

3,85

4,7

BIDV

3,2

3,5

4,4

VIETCOMBANK

2,8

3,1

4,1

VIETINBANK

3,4

3,75

4,6

II. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG TMCP

PVCOMBANK

3,95

3,95

6,1

OCEANBANK

4,6

4,6

5,8

CBBANK

4,2

4,3

5,7

HDBANK

4,05

4,05

5,7

VIET A BANK

4,5

4,5

5,6

BVBANK

4,4

4,7

5,55

BAOVIETBANK

4,4

4,75

5,5

NCB

4,45

4,45

5,5

GPBANK

4,25

4,25

5,45

BAC A BANK

4,35

4,35

5,4

KIENLONGBANK

4,55

4,75

5,4

VIETBANK

3,9

4,1

5,4

SCB

4,5

4,5

5,35

OCB

4,1

4,25

5,3

DONG A BANK

4,2

4,2

5,2

SHB

3,5

3,8

5,2

SAIGONBANK

3,4

3,6

5,2

EXIMBANK

3,5

4

5,2

VIB

3,8

4

5,1

LPBANK

3,8

4

5,1

MB

3,5

3,8

5,1

SACOMBANK

3,6

3,8

5

VPBANK

3,7

3,8

5

TPBANK

3,8

4

5

MSB

3,8

3,8

5

PG BANK

3,4

3,6

4,9

NAMA BANK

3,6

4,2

4,9

ABBANK

3,9

4

4,9

SEABANK

4

4

4,8

TECHCOMBANK

3,55

3,75

4,75

ACB

3,3

3,4

3,5

BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TIỀN GỬI NGÀY 09/11 (%/năm)

KỲ HẠN 9-18 THÁNG

NGÂN HÀNG

9 tháng

12 tháng

18 tháng

I. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

AGRIBANK

4,7

5,5

5,5

BIDV

4,4

5,3

5,3

VIETCOMBANK

4,1

5,1

5,1

VIETINBANK

4,6

5,3

5,3

II. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG TMCP

PVCOMBANK

6,1

6,2

6,5

OCEANBANK

5,9

6,1

6,5

CBBANK

5,8

6

6,1

HDBANK

5,5

5,9

6,5

VIET A BANK

5,6

6

6,3

BVBANK

5,65

5,75

5,75

BAOVIETBANK

5,6

5,9

6,2

NCB

5,65

5,8

6

GPBANK

5,55

5,65

5,75

BAC A BANK

5,5

5,6

5,95

KIENLONGBANK

5,5

5,5

6

VIETBANK

5,5

5,8

6,4

SCB

5,45

5,65

5,65

OCB

5,4

5,5

5,9

DONG A BANK

5,3

5,55

5,7

SHB

5,4

5,6

6,1

SAIGONBANK

5,4

5,6

5,6

EXIMBANK

5,5

5,6

5,8

VIB

5,2

5,6

LPBANK

5,2

5,6

6

MB

5,2

5,4

6,1

SACOMBANK

5,3

5,6

5,75

VPBANK

5

5,3

5,1

TPBANK

5

5,55

6

MSB

5,4

5,5

6,2

PG BANK

5,3

5,4

6,2

NAMA BANK

5,2

5,7

6,1

ABBANK

4,9

4,7

4,4

SEABANK

4,95

5,1

5,1

TECHCOMBANK

4,8

5,25

5,25

ACB

4,6

4,65