* Ngân hàng TMCP Phương Đông (OCB)

Trái với xu thế đồng loạt giảm lãi suất, trong hôm này OCB bất ngờ điều chỉnh tăng lãi suất huy động áp dụng cho các kỳ hạn dài từ 18-36 tháng với mức tăng 0,3 điểm %. OCB là ngân hàng đầu tiên có động thái tăng lãi suất huy động trong tháng 11. Rộng hơn tính từ lần điều chỉnh gần nhất là ngày 20/9 đến nay đã qua gần 2 tháng OCB mới điều chỉnh lãi suất.

Tổng hợp mức lãi suất tiền gửi Ngân hàng ngày 13/11: Hàng loạt nhà băng điều chỉnh giảm, bất ngờ OCB tăng lãi suất huy động
OCB bất ngờ tăng lãi suất huy động

Biểu lãi suất được OCB niêm yết hôm nay: kỳ hạn 18-21 tháng tăng từ 5,9%/năm lên mức 6,2%/năm; kỳ hạn 24 tháng tăng từ 6,0%/năm lên mức 6,3%/năm; kỳ hạn 36 tháng tăng từ 6,1%/năm lên mức 6,4%/năm. Các kỳ hạn từ 1-15 tháng được giữ nguyên mức lãi suất cũ.

* Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB)

Cũng trong hôm nay SCB thông báo điều chỉnh giảm mạnh lãi suất huy động áp dụng cho tất cả các kỳ hạn từ 1-36 tháng với mức giảm từ 0,4-0,75 điểm %. Biểu lãi suất mới được SCB niêm yết hôm nay:

+ Kỳ hạn 1-5 tháng giảm 0,75 điểm % về mức lần lượt là: 1 tháng mức 3,75%/năm; 2 tháng mức 3,85%/năm; 3 tháng mức 3,95%/năm; 4 tháng 4,0%/năm; 5 tháng 4,05%/năm.

+ Kỳ hạn 6-11 tháng 6-8 tháng giảm 0,4 điểm % về mức lần lượt là: 6-8 tháng mức 4,95%/năm và kỳ hạn 9-11 tháng mức 5,05%/năm (đây là mức lãi suất thấp nhất trên thị trường hiện nay)

+ Kỳ hạn 12-36 tháng giảm 0,2 điểm % về mức chung là 5,45%/năm, đây cũng là nhóm kỳ hạn được SCB trả lãi cao nhất tại ngân hàng này.

* Ngân hàng TMCP Việt Á (VietA Bank)

Hôm nay VietA Bank công bổ điều chỉnh giảm lãi suất áp dụng cho tất cả các kỳ hạn từ 1-36 tháng với mức giảm 0,1-0,3 điểm %. Cụ thể như sau:

+ Kỳ hạn 1-5 tháng giảm 0,1 điểm % về mức 4,4%/năm.

+ Kỳ hạn 6-11 tháng giảm 0,2 điểm % về mức 5,4%/năm.

+ Kỳ hạn 12-13 tháng giảm 0,3 điểm % về mức 5,7%/năm. (Tại kỳ hạn này VietA Bank là nhà băng tiếp theo đưa mức lãi suất xuống dưới mức 6,0%/năm)

+ Kỳ hạn 15-36 tháng giảm 0,2 điểm % về mức lần lượt là: kỳ hạn 15 tháng mức 6,0%/năm; kỳ hạn 18 tháng mức 6,1%/năm; kỳ hạn 24-36 tháng mức 6,2%/năm.

* Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam (Eximbank)

Hôm nay Eximbank công bố giảm lãi suất huy động áp dụng cho các kỳ hạn 3-9 tháng và 18-36 tháng với mức giảm nhẹ 0,1-0,2 điểm %. Tại Eximbank giữ nguyên mức lãi suất trước đây cho kỳ hạn 12-15 tháng với mức chung là 5,6%/năm.

* Các ngân hàng khác không có điều chỉnh lãi suất

Thống kê trong tháng 11 đã có 21 lượt ngân hàng giảm lãi suất huy động. Trong đó:

Điều chỉnh giảm 1 lần gồm có 17 ngân hàng: Sacombank (02/11); VPBank,VIB (06/11); BaoVietBank, NCB, SHB, Techcombank, Nam A Bank, (07/11); ACB, KienLongBank (08/11); Dong A Bank, PG Bank (09/11); Vietcombank, PVCombank (10/11) và SCB, VietA Bank, Eximbank (13/11).

Giảm lãi suất 2 lần có 2 ngân hàng là: Bac A Bank (7/11, 8/11) và VietBank (7/11, 10/11).

Riêng OCB là nhà băng duy nhất điều chỉnh tăng lãi suất huy động trong tháng 11.

BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TIỀN GỬI NGÀY 13/11 (%/năm)

KỲ HẠN 1-6 THÁNG

NGÂN HÀNG

1 Tháng

3 Tháng

6 Tháng

I. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

AGRIBANK

3,4

3,85

4,7

VIETINBANK

3,4

3,75

4,6

BIDV

3,2

3,5

4,4

VIETCOMBANK

2,6

2,9

3,9

II. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG TMCP

OCEANBANK

4,6

4,6

5,8

CBBANK

4,2

4,3

5,7

HDBANK

4,05

4,05

5,7

PVCOMBANK

3,65

3,65

5,6

BVBANK

4,4

4,7

5,55

BAOVIETBANK

4,4

4,75

5,5

NCB

4,45

4,45

5,5

GPBANK

4,25

4,25

5,45

VIET A BANK

4,4

4,4

5,4

BAC A BANK

4,35

4,35

5,4

KIENLONGBANK

4,55

4,75

5,4

VIETBANK

3,9

4,1

5,4

OCB

4,1

4,25

5,3

DONG A BANK

4,2

4,2

5,2

SHB

3,5

3,8

5,2

SAIGONBANK

3,4

3,6

5,2

VIB

3,8

4

5,1

LPBANK

3,8

4

5,1

MB

3,5

3,8

5,1

EXIMBANK

3,6

3,9

5

SACOMBANK

3,6

3,8

5

VPBANK

3,7

3,8

5

TPBANK

3,8

4

5

MSB

3,8

3,8

5

SCB

3,75

3,95

4,95

PG BANK

3,4

3,6

4,9

NAMA BANK

3,6

4,2

4,9

ABBANK

3,7

4

4,9

SEABANK

4

4

4,8

TECHCOMBANK

3,55

3,75

4,75

ACB

3,3

3,4

4,6

BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TIỀN GỬI NGÀY 13/11 (%/năm)

KỲ HẠN 9-18 THÁNG

NGÂN HÀNG

9 tháng

12 tháng

18 tháng

I. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

AGRIBANK

4,7

5,5

5,5

VIETINBANK

4,6

5,3

5,3

BIDV

4,4

5,3

5,3

VIETCOMBANK

3,9

5

5

II. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG TMCP

OCEANBANK

5,9

6,1

6,5

CBBANK

5,8

6

6,1

HDBANK

5,5

5,9

6,5

PVCOMBANK

5,6

5,7

6

BVBANK

5,65

5,75

5,9

BAOVIETBANK

5,6

5,9

6,2

NCB

5,65

5,8

6

GPBANK

5,55

5,65

5,75

VIET A BANK

5,4

5,7

6,1

BAC A BANK

5,5

5,6

5,95

KIENLONGBANK

5,6

5,7

6,2

VIETBANK

5,5

5,8

6,2

OCB

5,4

5,5

6,2

DONG A BANK

5,3

5,55

5,7

SHB

5,4

5,6

6,1

SAIGONBANK

5,4

5,6

5,6

VIB

5,2

5,6

LPBANK

5,2

5,6

6

MB

5,2

5,4

6,1

EXIMBANK

5,3

5,6

5,7

SACOMBANK

5,3

5,6

5,75

VPBANK

5

5,3

5,1

TPBANK

5

5,55

6

MSB

5,4

5,5

6,2

SCB

5,05

5,45

5,45

PG BANK

5,3

5,4

6,2

NAMA BANK

5,2

5,7

6,1

ABBANK

4,9

4,7

4,4

SEABANK

4,95

5,1

5,1

TECHCOMBANK

4,8

5,25

5,25

ACB

4,65

4,7