* Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt (LPBank)

Hôm nay, LPBank công bố giảm lãi suất huy động cho tất cả các kỳ hạn từ 1-60 tháng với mức giảm khá mạnh từ 0,2 – 0,5 điểm %. Đây là lần thứ hai ngân hàng này giảm lãi suất huy động trong tháng tháng 10.

Tổng hợp mức lãi suất tiền gửi Ngân hàng ngày 16/10: Thêm 4 nhà băng công bố giảm lãi suất huy động
LPBank lần thứ 2 giảm lãi suất trong tháng 10

Biểu lãi suất online mới được LPBank niêm yết:

+ Kỳ hạn 1-5 tháng giảm 0,35 điểm % về mức lần lượt là: kỳ hạn 1 tháng 3,8%/năm; kỳ hạn 2 tháng 3,9%/năm; kỳ hạn 3 tháng 4,0%/năm; kỳ hạn 4 tháng 4,1%/năm; kỳ hạn 5 tháng 4,2%/năm.

+ Kỳ hạn 6-11 tháng giảm 0,2 điểm % về mức lần lượt là: kỳ hạn 6-8 tháng 5,1%/năm; kỳ hạn 9 tháng 5,2%/năm; kỳ hạn 10 tháng 5,3%/năm; kỳ hạn 11 tháng 5,4%/năm.

+ Kỳ hạn 12-16 tháng giảm 0,5 điểm % về mức lần lượt là: kỳ hạn 12 tháng 5,6%/năm; kỳ hạn 13-16 tháng 5,27%/năm.

+ Kỳ hạn 18-60 tháng giảm 0,4 điểm % về mức 6,4%/năm.

* Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank)

Thông báo từ VPBank cho biết, ngân hàng này giảm lãi suất huy động cho các kỳ hạn từ 1-13 tháng với mức giảm từ 0,2 – 0,25 điểm %. Đây là lần đầu tiên trong tháng VPBank điều chỉnh giảm lãi suất huy động ở một số kỳ hạn. Các kỳ hạn 15-36 tháng được giữ nguyên mức lãi suất cũ là 5,1%/năm.

Tại VPBank thực hiện ưu đãi với khách hàng VIP và siêu VIP cộng thêm 0,1 điểm % nếu số tiền gửi từ 1 tỷ đồng đến dưới 3 tỷ đồng và cộng tiếp 0,1 điểm % với số tiền gửi từ 3 tỷ đồng trở lên.

* Ngân hàng TMCP Quân đội (MB)

Trong hôm nay, MB thông báo giảm lãi suất huy động ở tất cả các kỳ hạn từ 1-60 tháng, với mức giảm từ 0,1 – 0,2 điểm %. Đây cung là lần đầu tiên MB điều chỉnh giảm lãi suất huy động trong tháng 10.

* Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội (SHB)

SHB thông báo điều chỉnh giảm lãi suất huy động từ hôm nay. Theo biểu mức lãi suất niêm yết tại SHB giảm lãi suất huy động với mức 0,1 – 0,2 điểm % áp dụng cho các kỳ hạn từ 2-13 tháng. Các kỳ hạn từ 18 tháng trở lên vẫn được SHB giữ nguyên ở mức 6,4%/năm.

* Các ngân hàng khác không có điều chỉnh lãi suất

Theo thống kê, trong tháng 10 đã có 16 ngân hàng công bố điều chỉnh giảm lãi suất huy động 1 lần là: ACB (02/10); Nam A Bank, CBBank (03/10); Vietcombank, DongA Bank, VietBank (04/10); PGBank (05/10); SeABank, BaoVietBank, Techcombank (09/10); BIDV, VietinBank, HDBank (11/10) và VPBank, MB, SHB (16/10). Có 3 ngân hàng điều chỉnh giảm lãi suất 2 lần là: Viet A Bank (05/10, 10/10); Bac A Bank (02/10, 12/10) và LPBank (03/10, 16/10). Riêng GPBank là ngân hàng duy nhất tăng lãi suất huy động trong tháng 10.

Thống kê thị trường lãi suất ngân hàng 15 ngày đầu tháng 10, xu thế chung số lần giảm của các ngân hàng không diễn ra dồn dập và liên tục như những tháng trước. Tuy vậy, xu hướng giảm lãi suất vẫn đang tiếp diễn và tập trung chủ yếu ở các kỳ hạn trung bình. Đại đa số các ngân hàng đã đưa lãi suất kỳ hạn trung bình về mức dưới 6%/năm.

BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TIỀN GỬI NGÀY 16/10 (%/năm)

KỲ HẠN 1-6 THÁNG

NGÂN HÀNG

1 Tháng

3 Tháng

6 Tháng

I. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

AGRIBANK

3,4

3,85

4,7

BIDV

3,2

3,5

4,4

VIETCOMBANK

3

3,3

4,3

VIETINBANK

3,4

3,75

4,6

II. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG TMCP

PVCOMBANK

4,25

4,25

6,4

NCB

4,75

4,75

6,3

CBBANK

4,2

4,3

6

HDBANK

4,25

4,25

5,9

VIET A BANK

4,5

4,5

5,8

BAOVIETBANK

4,4

4,75

5,8

OCEANBANK

4,6

4,6

5,8

BAC A BANK

4,55

4,55

5,75

SCB

4,75

4,75

5,75

BVBANK

4,4

4,7

5,75

SAIGONBANK

3,6

4

5,7

VIETBANK

4,55

4,55

5,7

DONG A BANK

4,5

4,5

5,7

VIB

4,75

4,75

5,6

SHB

4

4,2

5,5

SACOMBANK

3,7

3,9

5,5

GPBANK

4,25

4,25

5,45

KIENLONGBANK

4,75

4,75

5,4

PG BANK

4

4

5,3

OCB

4,1

4,25

5,3

EXIMBANK

4

4

5,2

NAMA BANK

4,65

4,65

5,2

LPBANK

3,8

4

5,1

MB

3,5

3,8

5,1

VPBANK

3,9

3,95

5

ACB

3,5

3,7

5

TPBANK

3,8

4

5

MSB

3,8

3,8

5

TECHCOMBANK

3,55

3,75

4,95

ABBANK

3,7

3,9

4,9

SEABANK

4

4

4,8

BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TIỀN GỬI NGÀY 16/10 (%/năm)

KỲ HẠN 9-18 THÁNG

NGÂN HÀNG

9 tháng

12 tháng

18 tháng

I. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

AGRIBANK

4,7

5,5

5,5

BIDV

4,4

5,3

5,3

VIETCOMBANK

4,3

5,3

5,3

VIETINBANK

4,6

5,3

5,3

II. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG TMCP

PVCOMBANK

6,4

6,5

6,8

NCB

6,35

6,4

6,4

CBBANK

6,1

6,3

6,4

HDBANK

5,8

6,1

6,5

VIET A BANK

5,8

6,1

6,3

BAOVIETBANK

5,9

6,1

6,4

OCEANBANK

5,9

6,1

6,5

BAC A BANK

5,8

5,9

6,1

SCB

5,85

6,05

6,05

BVBANK

5,9

6,05

6,15

SAIGONBANK

5,7

5,9

5,9

VIETBANK

5,8

6

6,8

DONG A BANK

5,8

6,05

6,05

VIB

5,6

6,2

SHB

5,7

5,9

6,4

SACOMBANK

5,8

6,2

6,4

GPBANK

5,55

5,65

5,75

KIENLONGBANK

5,6

5,7

6,4

PG BANK

5,3

5,4

6,2

OCB

5,4

5,5

5,9

EXIMBANK

5,5

5,6

5,8

NAMA BANK

5,3

5,8

6,4

LPBANK

5,2

5,6

6,4

MB

5,2

5,4

6,1

VPBANK

5

5,3

5,1

ACB

5,1

5,5

TPBANK

5

5,55

6

MSB

5,4

5,5

5,5

TECHCOMBANK

5

5,35

5,35

ABBANK

4,9

4,7

4,4

SEABANK

4,95

5,1

5,1