Vietcombank, VietinBank và Agribank đã đưa lãi suất huy động về dưới 6%/năm.

Lãi suất huy động online cập nhật của BIDV, loại ngắn hạn 1 – 2 tháng giảm xuống 0,3 điểm phần trăm, chỉ còn 3,3%/năm. Với loại ngắn hạn 3 – 5 tháng giảm 0,2 điểm phần trăm xuống còn 4,1%/năm.

Lãi suất huy động kỳ hạn trung bình 6 – 11 tháng giảm 0,4 điểm phần trăm, chỉ còn 4,9%/năm.

Các kỳ hạn tiền gửi dài hạn từ 12 – 36 tháng giảm xuống chỉ còn 5,8%/năm sau khi đồng loạt giảm 0,5 điểm phần trăm.

Sau khi điều chỉnh, lãi suất huy động tại các ngân hàng Vietcombank, VietinBank, BIDV và Agribank đang ở trong Top thấp nhất thị trường.

Các “ông lớn” ngân hàng gần như không có sự chênh lệch đáng kể nào về lãi suất huy động. Trong đó, lãi suất dài hạn từ 12 tháng trở lên đều được ấn định ở mức 5,8%/năm, ngoại trừ Agribank niêm yết lãi suất kỳ hạn 18 tháng chỉ có 5,5%/năm.

Trong khi đó, kỳ hạn trung bình 6 – 11 tháng, Agribank và BIDV nhỉnh hơn một chút với mức 4,9%/năm so với 4,7%/năm tại hai ngân hàng còn lại.

Về lãi suất ngắn hạn 1-2 tháng, chênh lệch diễn ra tại Vietcombank đang ở mức thấp nhất 3%/năm, trong khi Agribank là 3,6%/năm.

Riêng Ngân hàng Nông nghiệp Agribank và BIDV trội hơn một chút với lãi suất kỳ hạn 3- 5 tháng khi cùng niêm yết ở mức 4,1%/năm.

LÃI SUẤT HUY ĐỘNG NGÀY 24/8 TẠI 4 NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC (%/năm)

KỲ HẠN

VIETCOMBANK

VIETINBANK

BIDV

AGRIBANK

1 - 2 THÁNG

3

3,2

3,3

3,6

3 - 5 THÁNG

3,8

4

4,1

4,1

6 - 11 THÁNG

4,7

4,7

4,9

4,9

12 THÁNG

5,8

5,8

5,8

5,8

BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG CAO NHẤT NGÀY 24 THÁNG 8 (%/năm)

NGẮN HẠN 1-6 THÁNG

NGÂN HÀNG

1 THÁNG

3 THÁNG

6 THÁNG

ABBANK

4,5

4,5

7

PVCOMBANK

4,25

4,25

7

NCB

4,75

4,75

6,9

CBBANK

4,2

4,3

6,9

VIETA BANK

4,6

4,6

6,8

BAOVIETBANK

4,5

4,75

6,8

BACA BANK

4,75

4,75

6,75

NAMA BANK

4,65

4,65

6,7

VIETBANK

4,75

4,75

6,6

HDBANK

4,75

4,75

6,6

PG BANK

4,75

4,75

6,6

OCEANBANK

4,75

4,75

6,6

BVBANK

4

4,7

6,55

SHB

4,5

4,75

6,5

OCB

4,6

4,75

6,4

SAIGONBANK

4,3

4,4

6,4

SCB

4,75

4,75

6,35

DONG A BANK

4,5

4,5

6,35

LPBANK

4,35

4,35

6,3

VPBANK

4,4

4,45

6,3

GPBANK

4,75

4,75

6,15

VIB

4,75

4,75

6,1

TPBANK

4,55

4,75

6

MB

4,1

4,3

6

MSB

4,5

4,5

5,9

SACOMBANK

3,9

4,1

5,9

TECHCOMBANK

3,85

3,95

5,85

KIENLONGBANK

4,75

4,75

5,8

EXIMBANK

4,75

4,75

5,8

ACB

4,2

4,25

5,6

SEABANK

4,75

4,75

5,4

BIDV

3,6

4,4

5,3

AGRIBANK

3,6

4,1

4,9

VIETCOMBANK

3

3,8

4,7

VIETINBANK

3,2

4

4,7

BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG CAO NHẤT NGÀY 24 THÁNG 8 (%/năm)

DÀI HẠN 9-18 THÁNG

NGÂN HÀNG

9 THÁNG

12 THÁNG

18 THÁNG

ABBANK

6,7

6,7

6,4

PVCOMBANK

7

7,1

7,2

NCB

7

7,1

7

CBBANK

7

7,2

7,3

VIETA BANK

6,9

7

7

BAOVIETBANK

7

7,2

7,3

BACA BANK

6,8

6,85

6,95

NAMA BANK

6,9

7,1

6,9

VIETBANK

6,7

6,7

6,6

HDBANK

6,7

6,8

6,8

PG BANK

6,6

6,7

6,8

OCEANBANK

6,7

6,9

7,3

BVBANK

6,65

6,85

6,95

SHB

6,6

6,8

6,8

OCB

6,5

6,6

6,8

SAIGONBANK

6,4

6,6

6,6

SCB

6,35

6,45

6,35

DONG A BANK

6,45

6,7

6,9

LPBANK

6,3

6,4

6,8

VPBANK

6,3

6,4

5,4

GPBANK

6,25

6,35

6,45

VIB

6,1

6,4

TPBANK

6,2

6,6

MB

6,1

6,3

6,5

MSB

5,9

6

6

SACOMBANK

6,05

6,3

6,4

TECHCOMBANK

5,9

5,95

5,95

KIENLONGBANK

6

6,2

6,4

EXIMBANK

5,8

5,8

5,8

ACB

5,6

5,6

SEABANK

5,55

5,7

5,8

BIDV

5,3

6,3

6,3

AGRIBANK

4,9

5,8

5,5

VIETCOMBANK

4,7

5,8

5,8

VIETINBANK

4,7

5,8

5,8