* Ngân hàng TMCP Bắc Á (Bac A Bank)
Hôm nay, Bac A Bank công bố điều chỉnh giảm lãi suất huy động áp dụng cho các kỳ hạn từ 6-13 tháng với mức giảm nhẹ từ 0,1 - 0,15 điểm %. Như vậy, Bac A Bank đã có lần thứ 3 điều chỉnh giảm lãi suất huy động trong tháng 10. Hai lần trước đó nhà băng này giảm lãi suất vào các ngày 2/10 và 12/10.
![]() |
Bac A Bank lần thứ 3 giảm lãi suất trong tháng 10 |
Biểu lãi suất online mới được Bac A Bank niêm yết hôm nay:
+ Kỳ hạn 6-8 tháng giảm 0,15 điểm % về mức 5,6%/năm.
+ Kỳ hạn 9-11 tháng giảm 0,1 điểm % về mức 5,7%/năm.
+ Kỳ hạn 12-13 tháng giảm 0,1 điểm % về mức 5,8%/năm.
Tại Bac A Bank giữ nguyên mức lãi suất cho các kỳ hạn 1-5 tháng là 4,55%/năm và kỳ hạn 18-36 tháng là 6,1%/năm. Có thể thấy tại ngân hàng này chỉ còn duy nhất mức lãi suất trên 6,0%/năm áp dụng cho kỳ hạn 18-36 tháng.
* Các ngân hàng khác không có điều chỉnh lãi suất
Tính trong tháng 10, đã có 23 ngân hàng điều chỉnh giảm lãi suất huy động. Trong đó:
+ Có 12 ngân hàng công bố điều chỉnh giảm lãi suất huy động 1 lần là: ACB (02/10); CBBank (03/10); SeABank, BaoVietBank, Techcombank (09/10); BIDV, VietinBank (11/10); VPBank, MB (16/10); SCB (17/10); Sacombank (19/10) và SaigonBank (24/10).
+ Có 9 ngân hàng điều chỉnh giảm lãi suất 2 lần là: Viet A Bank (05/10, 10/10); LPBank (03/10, 16/10); Nam A Bank (03/10, 18/10); PGBank (05/10, 18/10); HDBank (11/10, 18/10); Vietcombank (04/10, 20/10); Dong A Bank (04/10, 20/10); SHB (16/10, 20/10); VIB (19/10, 24/10).
+ Có 2 ngân hàng điều chỉnh giảm lãi suất lần 3 là: VietBank (04/10, 17/10, 24/10) và Bac A Bank (02/10, 12/10, 25/10);
+ Riêng GPBank là ngân hàng duy nhất tăng lãi suất huy động trong tháng 10.
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TIỀN GỬI NGÀY 25/10 (%/năm)
KỲ HẠN 1-6 THÁNG
NGÂN HÀNG | 1 Tháng | 3 Tháng | 6 Tháng |
I. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | |||
AGRIBANK | 3,4 | 3,85 | 4,7 |
BIDV | 3,2 | 3,5 | 4,4 |
VIETCOMBANK | 2,8 | 3,1 | 4,1 |
VIETINBANK | 3,4 | 3,75 | 4,6 |
II. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG TMCP | |||
NCB | 4,75 | 4,75 | 6,3 |
PVCOMBANK | 3,95 | 3,95 | 6,1 |
CBBANK | 4,2 | 4,3 | 6 |
VIET A BANK | 4,5 | 4,5 | 5,8 |
BAOVIETBANK | 4,4 | 4,75 | 5,8 |
OCEANBANK | 4,6 | 4,6 | 5,8 |
BAC A BANK | 4,55 | 4,55 | 5,6 |
BVBANK | 4,4 | 4,7 | 5,75 |
HDBANK | 4,05 | 4,05 | 5,7 |
DONG A BANK | 4,5 | 4,5 | 5,5 |
GPBANK | 4,25 | 4,25 | 5,45 |
VIETBANK | 4,4 | 4,4 | 5,4 |
SHB | 3,8 | 4,1 | 5,4 |
KIENLONGBANK | 4,75 | 4,75 | 5,4 |
SCB | 4,5 | 4,5 | 5,35 |
SACOMBANK | 3,7 | 3,9 | 5,3 |
OCB | 4,1 | 4,25 | 5,3 |
SAIGONBANK | 3,4 | 3,6 | 5,2 |
VIB | 3,9 | 4,1 | 5,2 |
EXIMBANK | 4 | 4 | 5,2 |
PG BANK | 3,8 | 3,8 | 5,1 |
LPBANK | 3,8 | 4 | 5,1 |
MB | 3,5 | 3,8 | 5,1 |
VPBANK | 3,9 | 3,95 | 5 |
ACB | 3,5 | 3,7 | 5 |
TPBANK | 3,8 | 4 | 5 |
MSB | 3,8 | 3,8 | 5 |
TECHCOMBANK | 3,55 | 3,75 | 4,95 |
NAMA BANK | 4,65 | 4,65 | 4,9 |
ABBANK | 3,7 | 3,9 | 4,9 |
SEABANK | 4 | 4 | 4,8 |
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TIỀN GỬI NGÀY 25/10 (%/năm)
KỲ HẠN 9-18 THÁNG
NGÂN HÀNG | 9 tháng | 12 tháng | 18 tháng |
I. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | |||
AGRIBANK | 4,7 | 5,5 | 5,5 |
BIDV | 4,4 | 5,3 | 5,3 |
VIETCOMBANK | 4,1 | 5,1 | 5,1 |
VIETINBANK | 4,6 | 5,3 | 5,3 |
II. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG TMCP | |||
NCB | 6,35 | 6,4 | 6,4 |
PVCOMBANK | 6,1 | 6,2 | 6,5 |
CBBANK | 6,1 | 6,3 | 6,4 |
VIET A BANK | 5,8 | 6,1 | 6,3 |
BAOVIETBANK | 5,9 | 6,1 | 6,4 |
OCEANBANK | 5,9 | 6,1 | 6,5 |
BAC A BANK | 5,7 | 5,8 | 6,1 |
BVBANK | 5,9 | 6,05 | 6,15 |
HDBANK | 5,5 | 5,9 | 6,5 |
DONG A BANK | 5,6 | 5,85 | 5,85 |
GPBANK | 5,55 | 5,65 | 5,75 |
VIETBANK | 5,5 | 5,8 | 6,4 |
SHB | 5,6 | 5,8 | 6,3 |
KIENLONGBANK | 5,6 | 5,7 | 6,4 |
SCB | 5,45 | 5,65 | 5,65 |
SACOMBANK | 5,6 | 6,2 | 6,4 |
OCB | 5,4 | 5,5 | 5,9 |
SAIGONBANK | 5,4 | 5,6 | 5,6 |
VIB | 5,2 | 5,7 | |
EXIMBANK | 5,5 | 5,6 | 5,8 |
PG BANK | 5,3 | 5,4 | 6,2 |
LPBANK | 5,2 | 5,6 | 6 |
MB | 5,2 | 5,4 | 6,1 |
VPBANK | 5 | 5,3 | 5,1 |
ACB | 5,1 | 5,5 | |
TPBANK | 5 | 5,55 | 6 |
MSB | 5,4 | 5,5 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 5 | 5,35 | 5,35 |
NAMA BANK | 5,2 | 5,7 | 6,1 |
ABBANK | 4,9 | 4,7 | 4,4 |
SEABANK | 4,95 | 5,1 | 5,1 |