* Ngân hàng TMCP Bảo Việt (BaoVietBank)

Theo công bố của BaoVietBank điều chỉnh giảm lãi suất áp dụng từ hôm nay cho các kỳ hạn từ 6-36 tháng với mức giảm 0,2 - 0,3 điểm %.

Tổng hợp mức lãi suất tiền gửi Ngân hàng ngày 07/11: Hàng loạt nhà băng giảm lãi suất huy động
BaoVietBank và 6 ngân hàng khác giảm lãi suất huy động

Biểu lãi suất online được BaoVietBank niêm yết hôm nay:

+ Mức giảm 0,3 điểm %: Kỳ hạn 6 tháng sau giảm về mức 5,5%/năm; kỳ hạn 7-8 tháng về mức 5,55%/năm; kỳ hạn 9-11 tháng về mức 5,6%/năm;

+ Mức giảm 0,2 điểm %: Kỳ hạn 12-13 tháng sau khi giảm đã xuống mốc 5,9%/năm (trước đó là 6,1%/năm); Kỳ hạn 15-36 tháng sau giảm về mức 6,2%/năm – đây cũng là kỳ hạn được trả lãi cao nhất tại ngân hang này.

Tại BaoVietBank giữ nguyên mức lãi suất cũ áp dụng cho các kỳ hạn từ 1-5 tháng: kỳ hạn 1-2 tháng mức 4,4%/năm, kỳ hạn 3 tháng mức 4,75%/năm, kỳ hạn 4-5 tháng mức 4,5%/năm.

* Ngân hàng TMCP Quốc Dân (NCB)

NCB lần đầu trong tháng 11 điều chỉnh giảm lãi suất huy động áp dụng các kỳ hạn từ 6-60 tháng với mức giảm 0,1-0,2 điểm %. Mức giảm 0,1 điểm % áp dụng cho các kỳ hạn từ 12 tháng trở lên; mức giảm 0,2 điểm % áp dụng cho các kỳ hạn từ 6-11 tháng. Tại NCB giữ nguyên mức lãi suất cũ cho các kỳ hạn từ 1-5 tháng với mức 4,45%/năm.

* Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội (SHB)

Hôm nay SHB thông báo giảm lãi suất áp dụng cho tất cả các kỳ hạn với mức giảm như sau: kỳ hạn 1-5 tháng giảm 0,3 điểm %; kỳ hạn 6-24 tháng trở lên giảm 0,2 điểm %. Tại SHB sau khi giảm lãi suất vẫn duy trì mức lãi suất trên 6,0%/năm cho các kỳ hạn từ 18 tháng trở lên, trong đó kỳ hạn từ 24 tháng trở lên được trả lãi suất cao nhất với mức 6,3%/năm.

* Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank)

Techcombank công bố giảm lãi suất huy động từ hôm nay áp dụng cho các kỳ hạn từ 6-36 tháng với mức giảm nhẹ 0,1-0,2 điểm %. Ngân hàng này thực hiện ưu đãi cộng thêm 0,05 điểm % mức lãi suất liền kề cho khách hàng mở mới với số tiền từ 1-3 tỷ và 3 tỷ đồng trở lên.

* Ngân hàng TMCP Bắc Á (Bac A Bank)

Cũng trong hôm nay Bac A Bank điều chỉnh giảm lãi suất áp dụng cho kỳ hạn ngắn từ 1 – 5 tháng với mức 0,1 điểm phần trăm. Sau khi giảm, lãi suất kỳ hạn 1-5 về mức 4,45%/năm. Các kỳ hạn từ 6 tháng trở lên vẫn giữ nguyên mức lãi suất cũ.

* Ngân hàng TMCP Nam Á (Nam A Bank)

Nam A Bank điều chỉnh giảm mạnh áp dụng cho các kỳ hạn ngắn từ 1-3 tháng: kỳ hạn 1-2 tháng giảm mạnh nhất 1,05 điểm % từ 4,65%/năm xuống còn 3,6%/năm; kỳ hạn 3 tháng giảm 0,45 điểm % từ 4,65%/năm về mức 4,2%/năm.

* Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín (VietBank)

VietBank cũng giảm mạnh lãi suất huy động áp dụng cho các kỳ hạn ngắn từ 1-5 tháng với mức giảm 0,1-0,5 điểm % (trước đó tại kỳ hạn này VietBank duy trì 1 mức chung là 4,4%/năm).

* Các ngân hàng khác không có điều chỉnh lãi suất

Thống kê trong tháng 11 đã có 10 ngân hàng giảm lãi suất huy động là: Sacombank (02/11); VPBank,VIB (06/11) và BaoVietBank, NCB, SHB, Techcombank, Bac A Bank, Nam A Bank, VietBank (07/11).

BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TIỀN GỬI NGÀY 07/11 (%/năm)

KỲ HẠN 1-6 THÁNG

NGÂN HÀNG

1 Tháng

3 Tháng

6 Tháng

I. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

AGRIBANK

3,4

3,85

4,7

BIDV

3,2

3,5

4,4

VIETCOMBANK

2,8

3,1

4,1

VIETINBANK

3,4

3,75

4,6

II. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG TMCP

PVCOMBANK

3,95

3,95

6,1

OCEANBANK

4,6

4,6

5,8

CBBANK

4,2

4,3

5,7

HDBANK

4,05

4,05

5,7

VIET A BANK

4,5

4,5

5,6

BAC A BANK

4,45

4,45

5,6

BVBANK

4,4

4,7

5,55

BAOVIETBANK

4,4

4,75

5,5

NCB

4,45

4,45

5,5

DONG A BANK

4,5

4,5

5,5

GPBANK

4,25

4,25

5,45

SHB

3,5

3,8

5,4

KIENLONGBANK

4,55

4,75

5,4

SCB

4,5

4,5

5,35

OCB

4,1

4,25

5,3

SAIGONBANK

3,4

3,6

5,2

EXIMBANK

3,5

4

5,2

VIB

3,8

4

5,1

PG BANK

3,8

3,8

5,1

LPBANK

3,8

4

5,1

MB

3,5

3,8

5,1

SACOMBANK

3,6

3,8

5

VPBANK

3,7

3,8

5

ACB

3,5

3,7

5

TPBANK

3,8

4

5

MSB

3,8

3,8

5

NAMA BANK

3,6

4,2

4,9

ABBANK

3,9

4

4,9

SEABANK

4

4

4,8

TECHCOMBANK

3,55

3,75

4,75

VIETBANK

3,9

4

4,1

BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TIỀN GỬI NGÀY 07/11 (%/năm)

KỲ HẠN 9-18 THÁNG

NGÂN HÀNG

9 tháng

12 tháng

18 tháng

I. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

AGRIBANK

4,7

5,5

5,5

BIDV

4,4

5,3

5,3

VIETCOMBANK

4,1

5,1

5,1

VIETINBANK

4,6

5,3

5,3

II. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG TMCP

PVCOMBANK

6,1

6,2

6,5

OCEANBANK

5,9

6,1

6,5

CBBANK

5,8

6

6,1

HDBANK

5,5

5,9

6,5

VIET A BANK

5,6

6

6,3

BAC A BANK

5,7

5,8

6,1

BVBANK

5,65

5,75

5,75

BAOVIETBANK

5,6

5,9

6,2

NCB

5,65

5,8

6

DONG A BANK

5,6

5,85

5,85

GPBANK

5,55

5,65

5,75

SHB

5,6

5,8

6,3

KIENLONGBANK

5,6

5,7

6,4

SCB

5,45

5,65

5,65

OCB

5,4

5,5

5,9

SAIGONBANK

5,4

5,6

5,6

EXIMBANK

5,5

5,6

5,8

VIB

5,2

5,6

PG BANK

5,3

5,4

6,2

LPBANK

5,2

5,6

6

MB

5,2

5,4

6,1

SACOMBANK

5,3

5,6

5,75

VPBANK

5

5,3

5,1

ACB

5,1

5,5

TPBANK

5

5,55

6

MSB

5,4

5,5

6,2

NAMA BANK

5,2

5,7

6,1

ABBANK

4,9

4,7

4,4

SEABANK

4,95

5,1

5,1

TECHCOMBANK

4,8

5,25

5,25

VIETBANK

5,5

5,8

6,4