* Ngân hàng TMCP Bảo Việt (BaoVietBank)

Hôm nay BaoVietBank công bố điều chỉnh giảm lãi suất huy động áp dụng cho tất cả các kỳ hạn với mức giảm từ 0,2-0,3 điểm %. Trong đó, kỳ hạn 12 tháng mức giảm 0,3 điểm % và các kỳ hạn còn lại mức giảm là 0,2 điểm %. BaoVietBank chính thức tham gia vào nhóm các ngân hàng giảm lãi suất 2 lần trong tháng 11 (lần đầu điều chỉnh giảm vào ngày 7/11).

Biểu lãi suất online BaoVietBank niêm yết hôm nay:

+ Kỳ hạn 1-11 tháng có mức lãi suất lần lượt là: 1-2 tháng 4,2%/năm; kỳ hạn 3 tháng 4,55%/năm; kỳ hạn 4-5 tháng 4,3%/năm; kỳ hạn 6 tháng 5,3%/năm; kỳ hạn 7-8 tháng 5,35%/năm; kỳ hạn 9-11 tháng 5,4%/năm.

+ Kỳ hạn 12-36 tháng có mức lãi suất lần lượt là: kỳ hạn 12 tháng 5,6%/năm (giảm 0,3 điểm %); kỳ hạn 13 tháng 5,7%/năm; kỳ hạn 15-36 tháng 6,0%/năm (đây cũng là nhóm kỳ hạn được BaoVietBank trả lãi suất cao nhất).

Tổng hợp mức lãi suất tiền gửi Ngân hàng ngày 28/11: BaoVietBank và BVBank lần thứ hai giảm lãi suất huy động
Ngân hàng Bảo Việt và Bản Việt giảm lãi suất lần 2

* Ngân hàng TMCP Bản Việt (BVBank)

Cũng trong hôm nay BVBank điều chỉnh giảm lãi suất huy động lần thứ hai trong tháng 11, áp dụng cho các kỳ hạn từ 1-11 tháng với mức giảm từ 0,2-0,25 điểm %.

Mức lãi suất mới được BVBank áp dụng: kỳ hạn 1-2 tháng giảm 0,2 và 0,25 điểm % về chung một mức là 3,8%/năm; kỳ hạn 3-5 tháng giảm 0,25 điểm % về mức lần lượt là: 3 tháng 3,9%/năm, 4 tháng là 4,0%/năm, 5 tháng là 4,1%/năm; kỳ hạn 6-11 tháng giảm 0,2 điểm % về các mức tương ứng là: 6 tháng 5,05%/năm, 7 tháng 5,2%/năm, 8 tháng 5,15%/năm, 9 tháng 5,2%/năm, 10 tháng 5,25%/năm và 11 tháng 5,3%/năm.

Tại BVBank giữ nguyên mức lãi suất cho các kỳ hạn từ 12 tháng trở lên tính từ lần điều chỉnh gần nhất ngày 15/11.

* Các ngân hàng khác không có điều chỉnh lãi suất

Thống kê trong tháng 11 đã có 39 lượt ngân hàng giảm lãi suất huy động. Trong đó:

Điều chỉnh giảm 1 lần gồm có 18 ngân hàng: Sacombank (02/11); VPBank (06/11); SHB, Nam A Bank, (07/11); ACB, KienLongBank (08/11); PG Bank (09/11); Vietcombank, PVCombank (10/11); SCB, VietA Bank, Eximbank (13/11); TPBank (15/11) và CBBank, HDBank (16/11); GPBank (21/11) và Saigonbank (24/11).

Giảm lãi suất 2 lần có 9 ngân hàng là: VietBank (7/11, 10/11); Dong A Bank (09/11, 15/11); OceanBank (14/11, 20/11), VIB (6/11, 20/11); NCB, Techcombank (7/11, 21/11); OCB (15/11, 23/11) và BaoVietBank (7/11, 28/11), BVBank (15/11, 28/11).

Giảm lãi suất 3 lần có 1 ngân hàng là: Bac A Bank (7/11, 8/11, 23/11)

Có 3 ngân hàng điều chỉnh tăng lãi suất là: OCB, BIDV và VIB.

Riêng OCB và VIB có 2 lần giảm và 1 lần tăng lãi suất trong tháng 11.

BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TIỀN GỬI NGÀY 28/11 (%/năm)

KỲ HẠN 1-6 THÁNG

NGÂN HÀNG

1 Tháng

3 Tháng

6 Tháng

I. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

AGRIBANK

3,4

3,85

4,7

VIETINBANK

3,4

3,75

4,6

BIDV

3,2

3,5

4,6

VIETCOMBANK

2,6

2,9

3,9

II. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG TMCP

HDBANK

3,85

3,85

5,7

PVCOMBANK

3,65

3,65

5,6

OCEANBANK

4,3

4,5

5,5

VIETBANK

3,8

4

5,4

KIENLONGBANK

4,55

4,75

5,4

VIET A BANK

4,4

4,4

5,4

NCB

4,25

4,25

5,35

BAOVIETBANK

4,2

4,55

5,3

GPBANK

4,05

4,05

5,25

SHB

3,5

3,8

5,2

BAC A BANK

3,8

4

5,2

LPBANK

3,8

4

5,1

OCB

3,8

4

5,1

CBBANK

4,2

4,3

5,1

MB

3,5

3,8

5,1

VIB

3,8

4

5,1

BVBANK

3,8

3,9

5,05

EXIMBANK

3,6

3,9

5

MSB

3,8

3,8

5

VPBANK

3,7

3,8

5

SCB

3,75

3,95

4,95

NAMA BANK

3,6

4,2

4,9

SAIGONBANK

3,3

3,5

4,9

PGBANK

3,4

3,6

4,9

DONG A BANK

3,9

3,9

4,9

ABBANK

3,7

4

4,9

TPBANK

3,6

3,8

4,8

TECHCOMBANK

3,55

3,75

4,75

SACOMBANK

3,6

3,8

4,7

SEABANK

3,8

4

4,6

ACB

3,3

3,5

4,6

BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TIỀN GỬI NGÀY 28/11 (%/năm)

KỲ HẠN 9-18 THÁNG

NGÂN HÀNG

9 tháng

12 tháng

18 tháng

I. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

AGRIBANK

4,7

5,5

5,5

VIETINBANK

4,6

5,3

5,3

BIDV

4,6

5,5

5,5

VIETCOMBANK

3,9

5

5

II. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG TMCP

HDBANK

5,5

5,9

6,5

PVCOMBANK

5,6

5,7

6

OCEANBANK

5,6

5,8

5,8

VIETBANK

5,5

5,8

6,2

KIENLONGBANK

5,6

5,7

6,2

VIET A BANK

5,4

5,7

6,1

NCB

5,45

5,7

6

BAOVIETBANK

5,4

5,6

6

GPBANK

5,35

5,45

5,55

SHB

5,4

5,6

6,1

BAC A BANK

5,3

5,5

5,85

LPBANK

5,2

5,6

6

OCB

5,2

5,4

6,1

CBBANK

5,2

5,4

5,5

MB

5,2

5,4

6,1

VIB

5,2

5,6

BVBANK

5,2

5,5

5,55

EXIMBANK

5,3

5,6

5,7

MSB

5,4

5,5

6,2

VPBANK

5

5,3

5,1

SCB

5,05

5,45

5,45

NAMA BANK

5,2

5,7

6,1

SAIGONBANK

5,1

5,4

5,6

PGBANK

5,3

5,4

6,2

DONG A BANK

5,1

5,4

5,6

ABBANK

4,9

4,7

4,4

TPBANK

5,35

5,7

TECHCOMBANK

4,8

5,15

5,15

SACOMBANK

4,95

5

5,1

SEABANK

4,75

5,1

5,1

ACB

4,65

4,7

Tin liên quan

Tin mới hơn

Tin cũ hơn

[Xem thêm]