Trong tháng 11 này tại Ngân hàng Quốc Dân (NCB) lãi suất tiền gửi nhìn chung không có sự thay đổi tại các kì hạn. Do đó, tại kì hạn 6 tháng tiếp tục duy trì mức lãi suất huy động là 6,65%/năm. Và so sánh trên mặt bằng chung thì đây vẫn là mức lãi suất cao nhất ghi nhận được trong các ngân hàng được khảo sát.

Cũng trong tháng 11 này, Ngân hàng Bản Việt vươn lên vị trí thứ hai của bảng so sánh lãi suất ngân hàng với lãi suất được niêm yết ở mức là 6,5%/năm, cũng được giữ nguyên so với đầu tháng trước.

2803-lai-suat-thang-11
Hình minh họa

Ngoài ra, mức lãi suất thấp hơn ngay sau đó là 6,2%/năm được đồng loạt áp dụng tại 3 ngân hàng bao gồm: Kienlongbank, SeABank và Ngân hàng Việt Á.

Bên cạnh đó, SeABank cũng có lãi suất tiết kiệm tương đối cao, dao động từ 6,05%/năm - 6,2%/năm áp dụng cho các khung tiền gửi từ 100 triệu đồng trở lên.

Trong nhóm Big 4 các ngân hàng có vốn nhà nước thì có Agribank, VietinBank, BIDV là giảm đồng thời 0,2 điểm % và niêm yết chung lãi suất 4,2%/năm tại kì hạn 6 tháng. Còn riêng Vietcombank tuy cũng điều chỉnh giảm 0,2 điểm % nhưng còn áp dụng ở mức là 4,2%/năm, đồng thời là lãi suất thấp nhất trong các ngân hàng được khảo sát.

So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 6 tháng mới nhất tháng 11/2020:

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

Lãi suất

1

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

6,65%

2

Ngân hàng Bản Việt

-

6,50%

3

Kienlongbank

-

6,20%

4

SeABank

Từ 10 tỉ trở lên

6,20%

5

Ngân hàng Việt Á

6,20%

6

SeABank

Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ

6,18%

7

SeABank

Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ

6,15%

8

Ngân hàng Bắc Á

-

6,10%

9

SeABank

Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ

6,10%

10

SCB

-

6,10%

11

SeABank

Từ 100 trđ - dưới 500 trđ

6,05%

12

VietBank

-

5,90%

13

Ngân hàng OCB

-

5,80%

14

PVcomBank

-

5,80%

15

VIB

Từ 1 tỉ trở lên

5,70%

16

ABBank

-

5,70%

17

VIB

Từ 100 trđ - dưới 1 tỉ

5,60%

18

Eximbank

-

5,60%

19

SeABank

Dưới 100 trđ

5,60%

20

Saigonbank

-

5,60%

21

VIB

Dưới 100 trđ

5,50%

22

Ngân hàng Đông Á

-

5,50%

23

OceanBank

-

5,50%

24

TPBank

-

5,40%

25

SHB

Từ 2 tỉ trở lên

5,40%

26

ACB

Từ 10 tỉ trở lên

5,30%

27

SHB

Dưới 2 tỉ

5,30%

28

ACB

Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ

5,25%

29

ACB

Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ

5,20%

30

MSB

-

5,20%

31

HDBank

-

5,15%

32

ACB

Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ

5,15%

33

ACB

Từ 200 trđ - dưới 500 trđ

5,10%

34

Sacombank

-

5,00%

35

ACB

Dưới 200 trđ

4,90%

36

VPBank

Từ 5 tỉ trở lên

4,90%

37

VPBank

Từ 300 trđ - dưới 5 tỉ

4,80%

38

Techcombank

Từ 3 tỉ trở lên

4,70%

39

MBBank

-

4,68%

40

Techcombank

Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ

4,60%

41

VPBank

Dưới 300 trđ

4,60%

42

LienVietPostBank

-

4,50%

43

Techcombank

Dưới 1 tỉ

4,40%

44

Agribank

-

4,20%

45

VietinBank

-

4,20%

46

BIDV

-

4,20%

47

Vietcombank

-

4,00%

SSI Research: Tỷ giá và lãi suất ổn định

CTCK cho rằng lãi suất sẽ giữ ở vùng thấp do khả năng hấp thụ vốn của nền kinh tế còn khá khiêm tốn. Tỷ ...

Những tác động ban đầu của giảm lãi suất điều hành

Các ngân hàng cũng đang lên kế hoạch giảm lãi suất đối với những khoản vay cũ giữ chân khách hàng...

Ảnh hưởng của giảm lãi suất điều hành ngày càng thu hẹp

Theo giới phân tích, tác động thực tế tới nền kinh tế của các lần cắt giảm lãi suất điều hành càng về sau càng ...