* Ngân hàng TMCP Bản Việt (BVBank)

Trong hôm nay BVBank công bố điều chỉnh giảm lãi suất huy động áp dụng cho các kỳ hạn từ 6-24 tháng với mức giảm từ 0,2 – 0,3 điểm %. Sau hơn 1 tháng, đây là lần đầu tiên trong tháng 10 BVBank cắt giảm lãi suất huy động tiền gửi. Lần gần nhất BVBank điều chỉnh giảm lãi suất là ngày 18/9.

Tổng hợp mức lãi suất tiền gửi Ngân hàng ngày 30/10: BVBank lần đầu tiên giảm lãi suất huy động trong tháng 10
BVBank lần đầu tiên giảm lãi suất trong tháng 10

Biểu lãi suất online mới được BVBank niêm yết hôm nay:

+ Kỳ hạn 6-8 tháng giảm 0,2 điểm % về mức lần lượt là: 5,55%/năm (6 tháng); 5,6%/năm (7 tháng); 5,65%/năm (8 tháng)

+ Kỳ hạn 9-12 tháng giảm 0,3 điểm % về mức lần lượt là: 5,65%/năm (9 tháng); 5,7%/năm (10 tháng); 5,75%/năm (11 và 12 tháng)

+ Kỳ hạn 18-24 tháng giảm 0,25 điểm % về một mức chung là 5,9%/năm.

Tại BVBank giữ nguyên mức lãi suất cũ cho kỳ hạn từ 1-5 tháng. Cụ thể: 4,4%/năm (1 tháng); 4,6%/năm (2 tháng); 4,7%/năm (3 & 4 tháng); 4,75%/năm (5 tháng).

Như vậy, sau động thái điều chỉnh của BVBank mức lãi suất các kỳ hạn từ 12 tháng trở lên tại ngân hàng này đều đã tụt xuống dưới mốc 6,0%/năm.

* Các ngân hàng khác không có điều chỉnh lãi suất

Tính trong tháng 10, đã có 25 ngân hàng điều chỉnh giảm lãi suất huy động. Trong đó:

+ Có 13 ngân hàng công bố điều chỉnh giảm lãi suất huy động 1 lần là: ACB (02/10); SeABank, BaoVietBank, Techcombank (09/10); BIDV, VietinBank (11/10); VPBank, MB (16/10); SCB (17/10); Sacombank (19/10); SaigonBank (24/10); NCB (26/10) và BVBank (30/10).

+ Có 10 ngân hàng điều chỉnh giảm lãi suất 2 lần là: Viet A Bank (05/10, 10/10); LPBank (03/10, 16/10); Nam A Bank (03/10, 18/10); PGBank (05/10, 18/10); HDBank (11/10, 18/10); Vietcombank (04/10, 20/10); Dong A Bank (04/10, 20/10); SHB (16/10, 20/10); VIB (19/10, 24/10); CBBank (03/10, 27/10).

+ Có 2 ngân hàng điều chỉnh giảm lãi suất 3 lần là: VietBank (04/10, 17/10, 24/10) và Bac A Bank (02/10, 12/10, 25/10);

+ Riêng GPBank là ngân hàng duy nhất tăng lãi suất huy động trong tháng 10.

BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TIỀN GỬI NGÀY 30/10 (%/năm)

KỲ HẠN 1-6 THÁNG

NGÂN HÀNG

1 Tháng

3 Tháng

6 Tháng

I. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

AGRIBANK

3,4

3,85

4,7

BIDV

3,2

3,5

4,4

VIETCOMBANK

2,8

3,1

4,1

VIETINBANK

3,4

3,75

4,6

II. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG TMCP

NCB

4,65

4,65

6

PVCOMBANK

3,95

3,95

6,1

CBBANK

4,2

4,3

5,7

VIET A BANK

4,5

4,5

5,8

BAOVIETBANK

4,4

4,75

5,8

OCEANBANK

4,6

4,6

5,8

BAC A BANK

4,55

4,55

5,6

BVBANK

4,4

4,7

5,55

HDBANK

4,05

4,05

5,7

DONG A BANK

4,5

4,5

5,5

GPBANK

4,25

4,25

5,45

VIETBANK

4,4

4,4

5,4

SHB

3,8

4,1

5,4

KIENLONGBANK

4,75

4,75

5,4

SCB

4,5

4,5

5,35

SACOMBANK

3,7

3,9

5,3

OCB

4,1

4,25

5,3

SAIGONBANK

3,4

3,6

5,2

VIB

3,9

4,1

5,2

EXIMBANK

4

4

5,2

PG BANK

3,8

3,8

5,1

LPBANK

3,8

4

5,1

MB

3,5

3,8

5,1

VPBANK

3,9

3,95

5

ACB

3,5

3,7

5

TPBANK

3,8

4

5

MSB

3,8

3,8

5

TECHCOMBANK

3,55

3,75

4,95

NAMA BANK

4,65

4,65

4,9

ABBANK

3,7

3,9

4,9

SEABANK

4

4

4,8

BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TIỀN GỬI NGÀY 30/10 (%/năm)

KỲ HẠN 9-18 THÁNG

NGÂN HÀNG

9 tháng

12 tháng

18 tháng

I. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

AGRIBANK

4,7

5,5

5,5

BIDV

4,4

5,3

5,3

VIETCOMBANK

4,1

5,1

5,1

VIETINBANK

4,6

5,3

5,3

II. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG TMCP

NCB

6,05

6,2

6,4

PVCOMBANK

6,1

6,2

6,5

CBBANK

5,8

6,0

6,1

VIET A BANK

5,8

6,1

6,3

BAOVIETBANK

5,9

6,1

6,4

OCEANBANK

5,9

6,1

6,5

BAC A BANK

5,7

5,8

6,1

BVBANK

5,65

5,75

5,75

HDBANK

5,5

5,9

6,5

DONG A BANK

5,6

5,85

5,85

GPBANK

5,55

5,65

5,75

VIETBANK

5,5

5,8

6,4

SHB

5,6

5,8

6,3

KIENLONGBANK

5,6

5,7

6,4

SCB

5,45

5,65

5,65

SACOMBANK

5,6

6,2

6,4

OCB

5,4

5,5

5,9

SAIGONBANK

5,4

5,6

5,6

VIB

5,2

5,7

EXIMBANK

5,5

5,6

5,8

PG BANK

5,3

5,4

6,2

LPBANK

5,2

5,6

6

MB

5,2

5,4

6,1

VPBANK

5

5,3

5,1

ACB

5,1

5,5

TPBANK

5

5,55

6

MSB

5,4

5,5

5,5

TECHCOMBANK

5

5,35

5,35

NAMA BANK

5,2

5,7

6,1

ABBANK

4,9

4,7

4,4

SEABANK

4,95

5,1

5,1