* Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam (MSB)

Đi ngược với xu thế cắt giảm lãi suất của toàn hệ thống, trong hôm nay MSB bất ngờ điều chỉnh tăng mạnh lãi suất tiền gửi áp dụng cho các kỳ hạn từ 15-36 tháng với mức tăng mạnh 0,7 điểm %. Như vậy MSB là nhà băng thứ hai điều chỉnh tăng lãi suất huy động sau GPBank (4/10).

Tổng hợp mức lãi suất tiền gửi Ngân hàng ngày 31/10: MSB bất ngờ tăng mạnh lãi suất huy động
MSB bất ngờ tăng mạnh lãi suất huy động

Biểu lãi suất online mới được MSB niêm yết hôm nay:

+ Kỳ hạn từ 15-36 tháng tăng 0,7 điểm % từ mức 5,5%/năm lên mức 6,2%/năm.

+ Các kỳ hạn từ 1-13 tháng được MSB giữ nguyên mức lãi suất cũ. Các mức lãi suất cho từng kỳ hạn như sau: 1-5 tháng 3,8%/năm; 6-8 tháng 5,0%/năm; 9-10 tháng 5,4%/năm; 12-13 tháng 5,5%/năm.

Tại MSB vẫn duy trì mức lãi suất ưu đãi cộng thêm 0,5 điểm % giành cho khách hàng mới mở sổ tiết kiệm. Do đó khách hàng có thể nhận mức lãi suất lên đến 6,7%/năm cho kỳ hạn từ 15 tháng trở lên và số tiền gửi lần đầu tối đa đến 5 tỷ đồng.

* Ngân hàng TMCP Việt Á (Viet A Bank)

Trong hôm nay, Viet A Bank công bố điều chỉnh giảm lãi suất huy động áp dụng cho kỳ hạn từ 6-13 tháng với mức giảm 0,1 – 0,2 điểm %. Đây là lần thứ 3 ngân hàng này cắt giảm lãi suất huy động trong tháng 10.

Tại Viet A Bank, kỳ hạn 6-11 tháng giảm 0,2 điểm % về mức 5,6%/năm, kỳ hạn 12-13 tháng giảm 0,1 điểm % về mức 6,0%/năm. Các kỳ hạn còn lại giữ nguyên mức lãi suất cũ không thay đổi. Như vậy, Viet A Bank là một trong số ít các nhà băng còn duy trì mức lãi suất từ 6,0%/năm cho các kỳ hạn tuwd 12 tháng trở lên.

* Ngân hàng TMCP Quốc dân (NCB)

Cũng trong hôm nay NCB thông báo giảm lãi suất huy động áp dụng cho các kỳ hạn từ 1-60 tháng với mức giảm 0,2 – 0,3 điểm %. Đây là lần thứ 2 NCB điều chỉnh giảm lãi suất trong tháng 10, trước đó ngân hàng này cắt giảm lãi suất vào tuần trước 26/10.

Biểu lãi suất mới tại NCB: Kỳ hạn 1-5 tháng giảm 0,2 điểm % về mức 4,45%/năm; kỳ hạn 6-60 tháng giảm 0,3 điểm %. Như vậy, các kỳ hạn từ 6-11 tháng đã chính thức tụt khỏi mốc lãi suất 6,0%/năm (6-8 tháng 5,7%/năm; 9-11 tháng 5,9%/năm). Kỳ hạn từ 13-60 tháng sau giảm về mức lãi suất chung là 6,1%/năm (trước đó là 6,4%/năm).

* Các ngân hàng khác không có điều chỉnh lãi suất

Tính trong tháng 10, đã có 25 ngân hàng điều chỉnh giảm lãi suất huy động. Trong đó:

+ Có 12 ngân hàng công bố điều chỉnh giảm lãi suất huy động 1 lần là: ACB (02/10); SeABank, BaoVietBank, Techcombank (09/10); BIDV, VietinBank (11/10); VPBank, MB (16/10); SCB (17/10); Sacombank (19/10); SaigonBank (24/10); và BVBank (30/10).

+ Có 10 ngân hàng điều chỉnh giảm lãi suất 2 lần là: LPBank (03/10, 16/10); Nam A Bank (03/10, 18/10); PGBank (05/10, 18/10); HDBank (11/10, 18/10); Vietcombank (04/10, 20/10); Dong A Bank (04/10, 20/10); SHB (16/10, 20/10); VIB (19/10, 24/10); CBBank (03/10, 27/10); NCB (26/10, 31/10).

+ Có 3 ngân hàng điều chỉnh giảm lãi suất 3 lần là: VietBank (04/10, 17/10, 24/10); Bac A Bank (02/10, 12/10, 25/10) và Viet A Bank (05/10, 10/10, 31/10).

+ Có 2 ngân hàng tăng lãi suất là: GPBank (04/10) và MSB (31/10).

BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TIỀN GỬI NGÀY 31/10 (%/năm)

KỲ HẠN 1-6 THÁNG

NGÂN HÀNG

1 Tháng

3 Tháng

6 Tháng

I. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

AGRIBANK

3,4

3,85

4,7

BIDV

3,2

3,5

4,4

VIETCOMBANK

2,8

3,1

4,1

VIETINBANK

3,4

3,75

4,6

II. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG TMCP

PVCOMBANK

3,95

3,95

6,1

BAOVIETBANK

4,4

4,75

5,8

OCEANBANK

4,6

4,6

5,8

NCB

4,45

4,45

5,7

CBBANK

4,2

4,3

5,7

HDBANK

4,05

4,05

5,7

VIET A BANK

4,5

4,5

5,6

BAC A BANK

4,55

4,55

5,6

BVBANK

4,4

4,7

5,55

DONG A BANK

4,5

4,5

5,5

GPBANK

4,25

4,25

5,45

VIETBANK

4,4

4,4

5,4

SHB

3,8

4,1

5,4

KIENLONGBANK

4,75

4,75

5,4

SCB

4,5

4,5

5,35

SACOMBANK

3,7

3,9

5,3

OCB

4,1

4,25

5,3

SAIGONBANK

3,4

3,6

5,2

VIB

3,9

4,1

5,2

EXIMBANK

4

4

5,2

PG BANK

3,8

3,8

5,1

LPBANK

3,8

4

5,1

MB

3,5

3,8

5,1

VPBANK

3,9

3,95

5

ACB

3,5

3,7

5

TPBANK

3,8

4

5

MSB

3,8

3,8

5

TECHCOMBANK

3,55

3,75

4,95

NAMA BANK

4,65

4,65

4,9

ABBANK

3,7

3,9

4,9

SEABANK

4

4

4,8

BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TIỀN GỬI NGÀY 31/10 (%/năm)

KỲ HẠN 9-18 THÁNG

NGÂN HÀNG

9 tháng

12 tháng

18 tháng

I. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

AGRIBANK

4,7

5,5

5,5

BIDV

4,4

5,3

5,3

VIETCOMBANK

4,1

5,1

5,1

VIETINBANK

4,6

5,3

5,3

II. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG TMCP

PVCOMBANK

6,1

6,2

6,5

BAOVIETBANK

5,9

6,1

6,4

OCEANBANK

5,9

6,1

6,5

NCB

5,75

5,9

6,1

CBBANK

5,8

6

6,1

HDBANK

5,5

5,9

6,5

VIET A BANK

5,6

6

6,3

BAC A BANK

5,7

5,8

6,1

BVBANK

5,65

5,75

5,75

DONG A BANK

5,6

5,85

5,85

GPBANK

5,55

5,65

5,75

VIETBANK

5,5

5,8

6,4

SHB

5,6

5,8

6,3

KIENLONGBANK

5,6

5,7

6,4

SCB

5,45

5,65

5,65

SACOMBANK

5,6

6,2

6,4

OCB

5,4

5,5

5,9

SAIGONBANK

5,4

5,6

5,6

VIB

5,2

5,7

EXIMBANK

5,5

5,6

5,8

PG BANK

5,3

5,4

6,2

LPBANK

5,2

5,6

6

MB

5,2

5,4

6,1

VPBANK

5

5,3

5,1

ACB

5,1

5,5

TPBANK

5

5,55

6

MSB

5,4

5,5

6,2

TECHCOMBANK

5

5,35

5,35

NAMA BANK

5,2

5,7

6,1

ABBANK

4,9

4,7

4,4

SEABANK

4,95

5,1

5,1