* Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank)

Sacombank thông báo điều chỉnh giảm lãi suất tiền gửi ở hầu hết các kỳ hạn bắt đầu từ hôm nay 11/9.

Tổng hợp mức lãi suất tiền gửi Ngân hàng ngày 11/9: Sacombank, OCB và MB tiếp tục giảm lãi suất huy động
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank)

Cụ thể lãi suất huy động online các kỳ hạn tại Sacombank giảm như sau:

- Kỳ hạn 1 tháng, 2 tháng và 3 tháng lãi suất giảm 0,2 điểm % xuống còn lần lượt là 3,7%/năm, 3,8%/năm và 3,9%/năm

- Kỳ hạn 6 tháng lãi suất giảm 0,4 điểm % xuống còn 5,5%/năm (đây là mức giảm cao nhất của Sacombank).

- Kỳ hạn 7 tháng lãi suất giảm 0,35 điểm % còn 5,6%/năm

- Kỳ hạn 8 tháng lãi suất giảm 0,3 điểm % còn 5,7%/năm

- Kỳ hạn 9 tháng lãi suất giảm 0,25 điểm % còn 5,8%/năm

- Kỳ hạn 10 tháng và 11 tháng lãi suất giảm 0,2 điểm % còn lần lượt 5,9%/năm và 5,95%/năm.

- Kỳ hạn 12 tháng và 13 tháng lãi suất giảm 0,1 điểm % còn 6,2%/năm.

- Kỳ hạn 15 tháng lãi suất giảm 0,05 điểm % còn 6,3%/năm

- Lãi suất các kỳ hạn 4-5 tháng giữ nguyên mức lãi suất 4,2%/năm. Các kỳ hạn 18 tháng, 24 tháng, và 36 tháng giữ nguyên mức cũ lần lượt là 6,4%/năm kỳ hạn 18 tháng, 6,5% kỳ hạn 24 và 36 tháng.

* Ngân hàng TMCP Phương Đông (OCB)

Hôm nay OCB thông báo giảm lãi suất huy động tiền gửi từ 0,1-0,3 điểm % ở một số kỳ hạn.

Tổng hợp mức lãi suất tiền gửi Ngân hàng ngày 11/9: Sacombank, OCB và MB tiếp tục giảm lãi suất huy động
Ngân hàng TMCP Phương Đông (OCB)

Cụ thể biểu lãi suất trên kênh Online tại OCB như sau:

- Kỳ hạn 6-8 tháng, 9-11 tháng và 12-15 tháng giảm 0,3 điểm % về mức lãi suất lần lượt là 6,1%/năm, 6,2%/năm và 6,3%/năm.

- Kỳ hạn 18-21 tháng và 24-36 tháng giảm 0,1 điểm % tương ứng mức lãi suất còn 6,7%/năm và 6,8%/năm

* Ngân hàng TMCP Quân đội (MB)

Hôm nay MB thông báo giảm 0,2 điểm % lãi suất tiền gửi các kỳ hạn từ 6 tháng đến 36 tháng.

Tổng hợp mức lãi suất tiền gửi Ngân hàng ngày 11/9: Sacombank, OCB và MB tiếp tục giảm lãi suất huy động
Ngân hàng TMCP Quân đội (MB)

Cụ thể biểu lãi suất trên kênh Online tại MB như sau:

- Kỳ hạn 6-8 tháng về mức 5,4%/năm; kỳ hạn 9-10 tháng về mức 5,5%/năm; kỳ hạn 11 tháng về mức 5,6%/năm; kỳ hạn 12 tháng về mức 5,9%/năm; kỳ hạn 13-15 tháng về mức 6%/năm.

- Kỳ hạn 18 tháng giữ nguyên mức cũ 6,3%/năm.

- Kỳ hạn 24-60 tháng giữ nguyên mức cũ là 6,6%/năm (đây là kỳ hạn có múc lãi suất cao nhất tại MB).

- Tại MB các kỳ hạn còn lại không thay đổi, giữ nguyên mức lãi suất cũ

* Các ngân hàng còn lại không có biến động về lãi suất huy động trong ngày hôm nay.

Trong tháng 9, đã có 10 ngân hàng giảm lãi suất huy động gồm: KienLongBank (5/9), Eximbank (5/9), Techcombank (6/9), Nam A Bank (7/9), ACB (7/9), SHB (8/9), GPBank (8/9), Sacombank (11/9), OCB (11/9) và MB (11/9). Có 1 ngân hàng tăng lãi suất huy động là SCB (tăng ngày 6/9).

Cập nhật từ hệ thống ngân hàng ngày 11/9: phần lớn các ngân hàng đưa lãi suất huy động tiền gửi tất cả các kỳ hạn về dưới mức 6%/năm. Hiện chỉ còn 2 nhà băng duy trì lãi suất huy động đối với một số kỳ hạn tiền gửi online ở mức 7%/năm, đó là: CBBank áp dụng cho kỳ hạn từ 13-36 tháng lãi suất 7%/năm và HDBank duy nhất áp dụng cho kỳ hạn 13 tháng với lãi suất 7%/năm

BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TIỀN GỬI NGÀY 11/9 (%/năm)

NGẮN HẠN 1-6 THÁNG

NGÂN HÀNG

1 Tháng

3 Tháng

6 Tháng

I. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

AGRIBANK

3,6

4,1

4,9

BIDV

3,3

4,1

4,9

VIETCOMBANK

3

3,8

4,7

VIETINBANK

3,2

4

4,7

II. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG TMCP

NCB

4,75

4,75

6,8

PVCOMBANK

4,25

4,25

6,7

CBBANK

4,2

4,3

6,6

VIETBANK

4,75

4,75

6,6

HDBANK

4,75

4,75

6,6

VIETA BANK

4,6

4,6

6,5

BACA BANK

4,75

4,75

6,5

DONG A BANK

4,5

4,5

6,35

SCB

4,75

4,75

6,3

BAOVIETBANK

4,4

4,75

6,3

PG BANK

4,75

4,75

6,3

LPBANK

4,35

4,35

6,3

BVBANK

4,4

4,7

6,25

OCB

4,6

4,75

6,1

SHB

4,5

4,75

6,1

OCEANBANK

4,75

4,75

6,1

NAMA BANK

4,65

4,65

6

ABBANK

4,5

4,5

6

SAIGONBANK

3,6

4

6

MSB

4,5

4,5

5,7

GPBANK

4,75

4,75

5,65

VIB

4,75

4,75

5,6

SACOMBANK

3,7

3,9

5,5

VPBANK

4,4

4,45

5,5

TECHCOMBANK

3,7

3,85

5,45

MB

3,7

4

5,4

ACB

4,2

4,25

5,4

KIENLONGBANK

4,75

4,75

5,4

EXIMBANK

4

4,25

5,4

TPBANK

4,35

4,55

5,4

SEABANK

4,75

4,75

5,4

BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TIỀN GỬI NGÀY 11/9 (%/năm)

DÀI HẠN 9-18 THÁNG

NGÂN HÀNG

9 tháng

12 tháng

18 tháng

I. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

AGRIBANK

4,9

5,8

5,5

BIDV

4,9

5,8

5,8

VIETCOMBANK

4,7

5,8

5,8

VIETINBANK

4,7

5,8

5,8

II. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG TMCP

NCB

6,85

6,9

6,8

PVCOMBANK

6,7

6,8

6,9

CBBANK

6,7

6,9

7

VIETBANK

6,7

6,7

6,6

HDBANK

6,7

6,8

6,8

VIETA BANK

6,6

6,7

6,7

BACA BANK

6,55

6,6

6,65

DONG A BANK

6,45

6,7

6,9

SCB

6,3

6,4

6,3

BAOVIETBANK

6,5

6,8

6,7

PG BANK

6,3

6,4

6,6

LPBANK

6,3

6,4

6,8

BVBANK

6,35

6,55

6,55

OCB

6,2

6,3

6,7

SHB

6,2

6,4

6,4

OCEANBANK

6,2

6,4

6,8

NAMA BANK

6,4

6,5

6,9

ABBANK

5,7

5,7

5,4

SAIGONBANK

6

6,2

6,2

MSB

5,7

5,8

5,8

GPBANK

5,75

5,85

5,95

VIB

5,6

6,2

SACOMBANK

5,8

6,2

6,4

VPBANK

5,5

5,8

5,1

TECHCOMBANK

5,5

5,55

5,55

MB

5,5

5,9

6,3

ACB

5,4

5,6

KIENLONGBANK

5,6

5,7

6,4

EXIMBANK

5,5

5,6

5,8

TPBANK

5,4

5,8

6,2

SEABANK

5,55

5,7

5,8