* Ngân hàng TMCP Quốc Dân (NCB)

Trong hôm nay, NCB công bố điều chỉnh giảm lãi suất huy động áp dụng cho các kỳ hạn từ 1-13 tháng với mức giảm từ 0,1-0,3 điểm %. Đây là lần đầu tiên trong tháng 10 NCB điều chỉnh lãi suất huy động tiền gửi.

Tổng hợp mức lãi suất tiền gửi Ngân hàng ngày 26/10: NCB lần đầu tiên giảm lãi suất huy động trong tháng 10
NCB lần đầu tiên điều chỉnh lãi suất trong tháng 10

Biểu lãi suất online mới được NCB niêm yết hôm nay:

+ Kỳ hạn 1-5 tháng giảm 0,1 điểm % về mức 4,65%/năm.

+ Kỳ hạn 6-8 tháng và 9-11 tháng giảm 0,3 điểm % về mức lần lượt là 6,0%/năm và 6,05%/năm.

+ Kỳ hạn 12-13 tháng giảm 0,2 điểm % về mức 6,2%/năm.

Tại NCB giữ nguyên mức lãi suất cũ cho các kỳ hạn tiền gửi từ 15-36 tháng và trên 36 tháng với một mức chung là 6,4%/năm.

Động thái điều chính lần đầu trong tháng của NCB diễn ra khá dè dặt. Hiện tại nhà băng này vẫn đang duy trì mức lãi suất huy động thuộc top cao nhất trong hệ thống. Với kỳ hạn từ 6 tháng trở lên NCB đều trả mức lãi suất từ 6,0%/năm trở lên, cao nhất là kỳ hạn trên 15 tháng với mức chung 6,4%/năm.

* Các ngân hàng khác không có điều chỉnh lãi suất

Tính trong tháng 10, đã có 24 ngân hàng điều chỉnh giảm lãi suất huy động. Trong đó:

+ Có 13 ngân hàng công bố điều chỉnh giảm lãi suất huy động 1 lần là: ACB (02/10); CBBank (03/10); SeABank, BaoVietBank, Techcombank (09/10); BIDV, VietinBank (11/10); VPBank, MB (16/10); SCB (17/10); Sacombank (19/10); SaigonBank (24/10) và NCB (26/10).

+ Có 9 ngân hàng điều chỉnh giảm lãi suất 2 lần là: Viet A Bank (05/10, 10/10); LPBank (03/10, 16/10); Nam A Bank (03/10, 18/10); PGBank (05/10, 18/10); HDBank (11/10, 18/10); Vietcombank (04/10, 20/10); Dong A Bank (04/10, 20/10); SHB (16/10, 20/10); VIB (19/10, 24/10).

+ Có 2 ngân hàng điều chỉnh giảm lãi suất lần 3 là: VietBank (04/10, 17/10, 24/10) và Bac A Bank (02/10, 12/10, 25/10);

+ Riêng GPBank là ngân hàng duy nhất tăng lãi suất huy động trong tháng 10.

BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TIỀN GỬI NGÀY 26/10 (%/năm)

KỲ HẠN 1-6 THÁNG

NGÂN HÀNG

1 Tháng

3 Tháng

6 Tháng

I. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

AGRIBANK

3,4

3,85

4,7

BIDV

3,2

3,5

4,4

VIETCOMBANK

2,8

3,1

4,1

VIETINBANK

3,4

3,75

4,6

II. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG TMCP

NCB

4,65

4,65

6

PVCOMBANK

3,95

3,95

6,1

CBBANK

4,2

4,3

6

VIET A BANK

4,5

4,5

5,8

BAOVIETBANK

4,4

4,75

5,8

OCEANBANK

4,6

4,6

5,8

BAC A BANK

4,55

4,55

5,6

BVBANK

4,4

4,7

5,75

HDBANK

4,05

4,05

5,7

DONG A BANK

4,5

4,5

5,5

GPBANK

4,25

4,25

5,45

VIETBANK

4,4

4,4

5,4

SHB

3,8

4,1

5,4

KIENLONGBANK

4,75

4,75

5,4

SCB

4,5

4,5

5,35

SACOMBANK

3,7

3,9

5,3

OCB

4,1

4,25

5,3

SAIGONBANK

3,4

3,6

5,2

VIB

3,9

4,1

5,2

EXIMBANK

4

4

5,2

PG BANK

3,8

3,8

5,1

LPBANK

3,8

4

5,1

MB

3,5

3,8

5,1

VPBANK

3,9

3,95

5

ACB

3,5

3,7

5

TPBANK

3,8

4

5

MSB

3,8

3,8

5

TECHCOMBANK

3,55

3,75

4,95

NAMA BANK

4,65

4,65

4,9

ABBANK

3,7

3,9

4,9

SEABANK

4

4

4,8

BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TIỀN GỬI NGÀY 26/10 (%/năm)

KỲ HẠN 9-18 THÁNG

NGÂN HÀNG

9 tháng

12 tháng

18 tháng

I. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

AGRIBANK

4,7

5,5

5,5

BIDV

4,4

5,3

5,3

VIETCOMBANK

4,1

5,1

5,1

VIETINBANK

4,6

5,3

5,3

II. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG TMCP

NCB

6,05

6,2

6,4

PVCOMBANK

6,1

6,2

6,5

CBBANK

6,1

6,3

6,4

VIET A BANK

5,8

6,1

6,3

BAOVIETBANK

5,9

6,1

6,4

OCEANBANK

5,9

6,1

6,5

BAC A BANK

5,7

5,8

6,1

BVBANK

5,9

6,05

6,15

HDBANK

5,5

5,9

6,5

DONG A BANK

5,6

5,85

5,85

GPBANK

5,55

5,65

5,75

VIETBANK

5,5

5,8

6,4

SHB

5,6

5,8

6,3

KIENLONGBANK

5,6

5,7

6,4

SCB

5,45

5,65

5,65

SACOMBANK

5,6

6,2

6,4

OCB

5,4

5,5

5,9

SAIGONBANK

5,4

5,6

5,6

VIB

5,2

5,7

EXIMBANK

5,5

5,6

5,8

PG BANK

5,3

5,4

6,2

LPBANK

5,2

5,6

6

MB

5,2

5,4

6,1

VPBANK

5

5,3

5,1

ACB

5,1

5,5

TPBANK

5

5,55

6

MSB

5,4

5,5

5,5

TECHCOMBANK

5

5,35

5,35

NAMA BANK

5,2

5,7

6,1

ABBANK

4,9

4,7

4,4

SEABANK

4,95

5,1

5,1